DỊCH: Have you ever wondered what it would be like to see the world (1) from the eyes of a stranger? To see what they think and how life must feel for them? How different or (2) similiar are you? Being a pen pal is essentially just that. Pen pals are sets of people who regularly write to each other, primarily via postal mail or email. They don’t usually have a well-established (3) relationship in person and so are, most of the time, strangers. They share their thoughts and (4) stories with each other and often develop lifelong friendships. For some individuals the fun of having pen pals often lies in the fact that the letters are handwritten, therefore snail mail is their preferred way of communicating, while for others the modernity of (5) emails interaction is a better fit. Regardless of the preferred mode, having a pen pal is super fun and (6) exciting.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
we should reusable water bottles ...instead .......of plastic ones
instead of : thay vì
He cleans the floor
He doesn't clean the floor
Does he clean the floor?
She teaches English
She doesn't teach English
Does she teach English
They are walking now
They aren't walking now
Are they walking now?
Nghĩa là : Chào các bạn, mình tên là A. Mình sẽ giới thiệu về gia đình mình cho các bạn. Nhà mình có 4 người gồm có bố mình, mẹ mình, em trai mình và mình. Bố mình là một kỹ sư tại một công trường gần nhà. Bố mình rất bận rộn. Ông ấy thường phải đứng ngoài trời cả một ngày. Vì vậy ông ấy có làn da rám nắng. Tuy nhiên, một ngày bố vẫn dành thời gian chơi cùng chị em mình. Mẹ mình là một à nội trợ đảm đang. Mỗi ngày mình đều đều được ăn những món ngon mà mà nấu. Mẹ chăm sóc gia đình mình rất chu đáo. Trước khi đi ngủ mẹ thường sẽ đọc truyện cho mình nghe. Em trai mình năm nay 10 tuổi. Cậu bé rất ngoan. Mình thường chơi với em vào thời gian rảnh để mẹ mình có thể làm nhiều việc khác. Mình rất yêu gia đình của mình.
Thì | Cấu trúc | Cách chia động từ | Ví dụ |
---|---|---|---|
Thì hiện tại đơn | S + V (s/es) + O | Động từ nguyên thể hoặc thêm đuôi “s”, “es” | The sun rises in the east. –>Mặt trời mọc phía Đông |
Thì hiện tại hoàn thành | S + have/has + PP + O | Chia động từ theo dạng quá khứ phân từ | I have lived here since 2000. –> Tôi đã sống ở đây từ những năm 2000. |
Thì hiện tại tiếp diễn | S + am/is/are + V-ing | Động từ thêm đuôi “ing” | I’m playing chess. –> Tôi đang chơi cờ vua |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn | S + have/has + been + V-ing + O | Động từ thêm đuôi “ing” | I have been waiting for you all day. –> Tôi đã chờ bạn cả ngày rồi đấy. |
Thì quá khứ đơn | S + V-ed/P2 | Động từ thêm đuôi “ed” hoặc chia theo thể quá khứ | I graduated 3 years ago. –> Tôi đã tốt nghiệp cách đây 3 năm. |
Thì quá khứ hoàn thành | S + had + PP + O | Chia động từ theo quá khứ phân từ. | He had decided to break up with her last year. –> Anh ấy đã quyết định chia tay cô ta vào năm ngoái rồi. |
Thì quá khứ tiếp diễn | S + was/were + V-ing + O | Động từ thêm đuôi “V-ing”. | I was studying at 3 pm yesterday. –> Tôi đang học bài lúc 3 giờ chiều hôm qua. |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn | S + had been + V-ing + O | Động từ thêm đuôi “V-ing” | I had been jogging for 2 hours before it rained. –> Tôi đã chạy bộ được 2 tiếng trước khi trời đổ mưa. |
Thì tương lai đơn | S + will/shall + V-inf | Động từ nguyên mẫu | I will watch the movie. –> Tôi sẽ xem phim. |
Thì tương lai hoàn thành | S + shall/will + have + PP | Chia động từ theo quá khứ phân từ | I will have finished my homework this weekend. –> Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà vào cuối tuần này. |
Thì tương lai tiếp diễn | S + shall/will + be + V-ing + O | Động từ thêm đuôi “ing” | I will be going to school at 7 a.m tomorrow. –> Tôi sẽ đến trường lúc 7 giờ sáng ngày mai. |
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn | S + shall/will + have been + V-ing + O | Động từ thêm đuôi “ing” | I will have been living in Da Nang for 10 days by next week. –> Tính đến tuần sau thì tôi đã ở Đà Nẵng được 10 ngày rồi. |
Thì tương lai gần | S + am/is/are + going to + V-inf | Động từ nguyên mẫu | I am going to play soccer this afternoon. –> Chiều nay tôi sẽ đi đá bóng. |
says nhé
never ở đây là trạng từ chỉ tần suất mang nghĩa là không bao giờ, nên động từ chia ở dạng thì hiện tại đơn nhé
Google dịch là được nha