Hỗn hợp khí X gồm SO2 và CO2. Biết tỉ khối hơi của X so với H2 là 27.
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi khí.
b. Cho 8,96 lít (đktc) hỗn hợp X tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Tính m.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Answer:
\(PTHH:\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(x\) \(2x\) \(x\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(y\) \(2y\) \(y\)
Gọi x và y lần lượt là số mol của \(MgO,CuO\)
\(nHCl=\frac{14,6}{36,5}=0,4mol\)
a.
\(\left(1\right)40x+80y=12\)
\(\left(2\right)2x+2y=0,4\)
Giải hệ phương trình \(\left(1\right)\) và \(\left(2\right)\Rightarrow x=y=0,1\)
\(mMgO=0,1.40=4g\)
\(mCuO=12-4=8g\)
b.
\(mMgCl_2=0,1.95=9,5g\)
\(mCuCl_2=0,1.135=13,5g\)
c.
\(mddsaupu=mhh+mddHCl=12+14,6=26,6g\)
\(C\%_{MgCl_2}=\frac{9,5.100}{26,6}=35,71\%\)
\(C\%_{CuCl_2}=\frac{13,5.100}{26,6}=50,75\%\)
\(4Al+3O_2\rightarrow^{t^o}2Al_2O_3\)
\(2Mg+O_2\rightarrow^{t^o}2MgO\)
a. Theo bảo toàn khối lượng: \(m_{O_2}=mOxit-m\) kim loại \(=20,2-11,4=8,8g\)
\(n_{O_2}=\frac{8,8}{32}=0,275mol\)
\(V_{O_2}=0,275.22,4=6,16l\)
b. Đặt \(\hept{\begin{cases}x\left(mol\right)=Al\\y\left(mol\right)=Mg\end{cases}}\)
Có \(\hept{\begin{cases}27x+24y=11,4\\0,75x+0,5y=0,275\end{cases}}\)
\(\rightarrow\hept{\begin{cases}x=0,2\\y=0,25\end{cases}}\)
\(m_{Al}=0,2.27=5,4g\)
\(m_{Mg}=0,25.24=6g\)
c. \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,1mol\)
\(n_{MgO}=n_{Mg}=0,25mol\)
\(n_{HCl}=6n_{Al_2O_3}+2n_{MgO}=1,1mol\)
\(V_{ddHCl}=\frac{1,1}{2}=0,55l=550ml\)
Cl(I). Gọi hoá trị sắt trong FeCl3 là x. Ta có 1.x=3.1 ( theo QTHT). Vậy x=3
đáp án : III
Gọi số hạt p và n và e lần lượt là P và N và E
Có: P = E
Theo đề cho, có:
P + N + E = 2P + N = 34
P + 3 - N = 2P - N =10
-> P=11 và N=12
-> E=11
TL
a) 5x -10y = 5. ( x + 2y )
b) x3 - 2x2 + x = x. ( x2 - 2x + 1 )
= x. ( x + 1 )2
c) 16 - 2xy - x2 - y2 = 42 - ( 2xy + x2 + y2 )
= 42 - ( x + y )2
= [ 4 - ( x + y ) ] . [ 4 + ( x + y) ]
= [ 4 - x - y ] . [ 4 + x + y ]
bn nhé
HT
a. \(M_X=27.M_{H_2}=27.2=54g/mol\)
Đặt \(\hept{\begin{cases}x=n_{SO_2}\\y=n_{CO_2}\end{cases}}\)
\(\rightarrow M_X=\frac{64x+44y}{x+y}=54\)
\(\rightarrow64x+44y=54x+54y\)
\(\rightarrow10x=10y\)
\(\rightarrow x=y\)
\(\rightarrow\%m_{SO_2}=\frac{64x}{64x+44y}.100\%=\frac{64x}{64x+44x}.100\%=59,26\%\)
\(\rightarrow\%m_{CO_2}=100\%-59,26\%=40,74\%\)
b. PTHH: \(SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3\downarrow+H_2O\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
\(n_{CO_2}=n_{SO_2}\rightarrow V_{SO_2}=V_{CO_2}=\frac{1}{2}V_X=\frac{1}{2}.8,96=4,48l\)
\(\rightarrow n_{CO_2}=n_{SO_2}=\frac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
Theo các phương trình, có:
\(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=n_{SO_2}=N_{CaSO_3}=0,2mol\)
\(\rightarrow m_{CaSO_3}=0,2.120=24g\) và \(m_{CaCO_3}=0,2.100=20g\)
Khối lượng kết tủa là: \(m=m_{CaSO_3}=m_{CaCO_3}=20+24=44g\)