thì hiện tại tiếp diễn chia như thế nào
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Sai ngữ pháp rồi bạn. Đúng phải là : What kind of apple do you ? nha.
Sai chính tả nhiều quá luôn rồi kìa bạn ơi
1 CAN'T
2 CAN
3 CAN'T
4 CAN
5 CAN'T
6 CAN
------------------------------------------------
1 YES, HE CAN
2 YES, SHE CAN
3 YES, SHE CAN
4 NO, HE CAN'T
5 NO, SHE CAN'T
6 YES, THEY ARE
Sai thì đừng đá mình nhé
Kết bạn với mình để trả lời giúp cho.
Quy tắc thêm s, es đối với danh từ
- Chủ yếu các từ khi chuyển số ít sang số nhiều sẽ thêm s: Cat - Cats, house - houses
- Với những từ kết thúc là s, x, z, ch, sh thì khi chuyển sang số nhiều thêm đuôi “es”. Ví dụ: time - times, box - boxes, bus- buses...
- Với các từ kết thúc là “y” thì khi dùng với số nhiều, bỏ “y” và thêm đuôi “ies”. Ví dụ như: baby - babies, spy - spies, penny - pennies....
- Còn một số danh từ bất quy tắc: woman - women, man - men, child - children, tooth - teeth, foot - feet, person - people, leaf - leaves....
- Hay một số danh từ không chia: sheep - sheep, fish - fish, deer - deer, species - species. aircraft - aircraft...
Quy tắc thêm s, es khi chia động từ
- Với những động từ từ kết thúc là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi chuyển sang hoặc dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es”. (do – does; go – goes; watch – watches; wash - washes, house - houses )
- Với từ kết thúc là “y” thì khi dùng chia theo ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; worry - worries, study – studies)
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s”. (wants, see – sees…)
Quy tắc thêm ed khi chia động từ
- Các từ được thêm ed khi chia ở thì quá khứ đơn
- Trừ một số trường hợp theo động từ bất quy tắc.
Bạn có thể xem chi tiết 600 động từ bất quy tắc: TẠI ĐÂY
II. CÁCH PHÁT ÂM S, ES
Trước khi bước vào chi tiết từng cách đọc s, es thì chúng ta cần tìm hiểu về âm hữu thanh và vô thanh. Với mỗi kiểu kết thúc khác nhau thì sẽ được chia theo s,es riêng.
Cụ thể:
- Âm hữu thanh là những âm mà khi đọc bạn sẽ rung cổ họng
- Âm vô thanh là âm khi đọc không sẽ rung cổ họng.
Bạn xem chi tiết về bảng phiên âm trong tiêng Anh về các âm, phụ âm để biết rõ chi tiết hơn nhé.
es dùng cho động từ khi phải để ở ngôi thứ 3(he,she,it)
ed dùng cho động từ khi phải chỉ quá khứ,câu bị động
Đừng có giỡn chưa bao giờ có chuyện câu hỏi tiếng anh là tìm danh từ trong 1 câu hỏi tiếng việt đâu nhá
tự tìm gg dịch có tiếng anh sẵn r mà còn bỏ ngt bt t.anh suy nghĩ trc khi hỏi nhé em
TL:
Bữa sáng, bữa trưa và bữa tối yêu thích của bạn là gì?
*sửa lỗi: dinner chứ ko phải dinne
HT
bữa sáng yêu thích của bạn là gì,trưa và tối(nhớ k)
Khẳng định: S + tobe + V-ing
Phủ định: S + tobe not + V-ing
--> khẳng định: She is playing the guitar.
--> phủ định: She isn't reading a book.
Cấu trúc dạng khẳng định: S + tobe + V-ing
Cấu trúc dạng phủ định: S + tobe + not + V-ing
Cấu trúc câu hỏi: Tobe + S + V-ing