hợp chất Bax(NO3)y có phân tử khối là 216. biết rằng Ba có nguyên tử khối là 137 và có hóa trị 2 . Hóa trị NO3 là :
A .1
B.2
C.3
D. kết quả khác
GIẢI CHI TIẾT RA GIÚP MÌNH VỚI Ạ.THANK YOU SO MUCH
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
công thúc hóa học muối natri hidrocacbonat (NaHCO3).số nguyên tử là 0,5 mol NaHCO3
A.18.1023
B 8.1023
C.16.1023
D.6.1023
ko có đáp án đúng nhé
0,5 mol thì kq phk là 3.1023
công thúc hóa học muối natri hidrocacbonat (NaHCO3).số nguyên tử là 0,5 mol NaHCO3
A.18.1023
B 8.1023
C.16.1023
D.6.1023
.số phân tử có trong 0,5mol NaHCO3 là
0,5.6.10-23=3.10-23(phân tử)
vậy..........
Đáp án:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)
Giải thích các bước giải:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)
Answer:
Bài 1:
\(d_{H_2/H_2S}=\frac{2}{32}=0,059\)
\(\Rightarrow H_2\) nhẹ hơn \(H_2S\) 0,059 lần
Bài 2:
a. Có: \(d_{A/H_2}=35,5\)
\(\rightarrow M_A=35,5.2=7g/mol\)
b. Khí \(A\) là \(Cl_2\)
\(nKNO_3=\frac{mKNO_3}{M_{KNO_3}}=\frac{2.525}{\left(39+14+16,3\right)}=0,025\left(mol\right)\)
Theo CT tính số PT trong 1 nguyên tố:
\(\text{→}PT_{KNO_3}=nKNO_3=6.10^{23}.0,025=0,15.10^{23}\)
Vậy ko có đáp án nào
méo bố đây ko thích viết nhiều và người ta sẽ giải thích đâu.
Đáp án: CuSO4
Giải thích : gọi CTHH có dạng CuxSyOz
Theo bài ra ta có PTK của CuxSyOz = 160(đvC)
x.Cu=z.O= 2.y.S
Hay 64x =16z = 64y
⇒x=y= 1; z =4
CTHH cần tìm là CuSO4
TL
MY = 100 x 1,6 = 160 (g/mol)
Gọi công thức tổng quát: CuaSbOc
Theo đề ta có: 64a = 16c <=> 4a = b
64a = 32 x 2b <=> a = b
16c = 32 x 2b <=> c = 4b
Giải hpt ta có : a = 1 ; b = 1 ; c = 4
=> Công thức chung: (CuSO4)n
Với n = 1 => MY = 160 (nhận)
Với n = 2 => MY = 320 (loại)
=> Y là CuSO4
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
Vì dụ
Tính số mol:
n= m/M
hoặc n= số nguyên tử,phân tử / 6.10^23
- Tính khối lượng:
m= n.M
- Tính thể tích khí ở đktc:
V= n.22,4
Trong đó:
n là số mol
m là khối lượng gam
M là khối lượng mol (giá trị bằng với nguyên tử, phân tử khối)
V là thể tích lít
Mol là đơn vị đại lượng
Tính số mol theo khối lượng : Theo khối lượng: n = m/M. Trong đó: n là số mol, m: khối lượng. M: khối lượng phân tử, khối lượng mol.
a)
\(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{19,6}{2.1+32+16.4}=\frac{19,6}{98}=0,2mol\)
\(n_{Cl_2}=\frac{m}{M}=\frac{14,2}{2.35,5}=\frac{14,2}{71}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{6,4}{2.16}=\frac{6,4}{32}=0,2mol\)
b)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
\(V_{H_2S}=n.22,4=0,45.22,4=10,08l\)
\(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{8,8}{12+2.16}=\frac{8,8}{44}=0,2mol\)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(n_{N_2}=\frac{m}{M}=\frac{5,6}{2.14}=\frac{5,6}{28}=0,2mol\)
\(n_{CH_4}=\frac{m}{M}=\frac{6,4}{12+4.1}=\frac{6,4}{16}=0,4mol\)
\(V_{CH_4}=n.22,4=0,4.22,4=8,96l\)
c)
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,15\left(2.27+3.16\right)=0,15.102=15,3g\)
\(m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6g\)
\(m_{H_2}=n.M=0,3.2.1=0,6g\)
\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{C_2H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(m_{C_2H_2}=n.M=0,45\left(2.12+2.1\right)=0,45.26=11,7g\)
Danh sách các biểu tượng an toàn trong phòng thí nghiệm và ý nghĩa của chúng
Mình viết lại
Danh sách các biểu tượng an toàn trong phòng thí nghiệm và ý nghĩa của chúng
#hoctot
Theo đề bài ra: MBa + xMNO3 = 261
<=> 137 + 62x = 261 => x = 2
CTHH: Ba(NO3)2
Theo quy tắc hoá trị: 1. II = 2 . I
=> Hoá trị của nhóm NO3 là: I
HT