K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1. i am paided a lot of money to do the job by them.

2. We were given each of two exercise book by the teacher.

3. He will be told that news.

4. Enough money have been being sent by them to those poor boys.

5. The women in the most countriesnin the world the right to vote have been being given by them.

Chúc bạn học tốt!!!

2 tháng 1 2019

=> I was paid a lot of money to do the job

=>each of us were given exercise books

=> he be told that news

=>those poor boys have sent enough money

=>the women in most countries in the world have given the right to vote 

1 tháng 1 2019

1: She will have Peter wash her car tomorrow.

=> She will have her car washed by Peter tomorrow.

2:John gets his sister to clean his shirt

=> John gets his shirt cleaned by his sister.

3:I will get the dressmaker to make a new dress

=> I will get a new dress made by the dressmaker.

4: Anne had a friend type her composition

=> Anne had her composition typed by a friend.

5: He had a mechanic repair his car

=> He had his car repaired by a mechanic.

6: They had the police arrest the shoplifter

=> They had the shoplifter arrested.

7: He always lets his son play the guitar in his free time

=>His son is always let to play the guitar in his free time.

=>He always lets the guitar played by his son in his free time.

8:Nobody makes friends with him

=>He isn't made friends with.

9:Her mother made him tidy his room yesterday

=>His mother made his room tidied yesterday.

=>Her mother made his room

10:People believe that we are working very well 

=>It is believed that we are working very well.

=>We are believed to be working very well.

 
1 tháng 1 2019

thanks

1 tháng 1 2019

1. The National Park is five kilometres from the University.

2. Is there any post offices near here?

3. It is just a five minute - walk from here to the parking lot.

4. It is 30 centimeters from the first row to the second row.

1 tháng 1 2019

1. is / The National Park / from / kilometres / the University. / five. 

=> The National Park is five kilometers from the University.

2. offices / near / Is / post / any / here ? / there

=> Is there any offices near here?

3. here / It / from / is / minute / walk / to / five / the / parking lot . / just / a

=> It is just a five- minute walk from here to the parking lot.

4. is / row / from / the first / to / second / the / centimeters / row . / It / 30

=> It is 30 centimeters from the first row to the second row.

Chúc em học tốt!!!

31 tháng 12 2018

câu điều kiện loại 2

31 tháng 12 2018

 Khi sau các modal verbs (must, should, can, have to...) nhé em!!!

Biết khi nào nên sử dụng ‘less’ và ‘fewer’ có thể rất khó hiểu. Cả hai đều có cùng ý nghĩa, vậy tại sao chúng ta cần hai từ khác nhau cho cùng một điều ?! Dưới đây là hướng dẫn về sự khác biệt giữa hai từ và các mẹo về cách biết khi nào nên sử dụng chúng.  Các quy tắc gây nhầm lẫn cho mọi người. Gần đây các siêu thị ở Anh đã phải thay đổi dấu hiệu của họ khi thanh toán từ “10 mặt hàng trở xuống” thành “10 mặt hàng trở xuống” sau khi lập luận với khách hàng tuyên bố đó là ngữ pháp xấu. Vậy làm thế nào để chúng ta biết khi nào nên sử dụng chúng? Nguyên tắc cơ bản là bạn có thể sử dụng ‘less’ hơn với danh từ đại chúng và ‘fewer’ với danh từ đếm.  Danh từ đếm là gì? Nói một cách đơn giản, chúng là những thứ bạn có thể đếm. Một ví dụ tốt là bút trên bàn của bạn. Bạn có thể đếm chúng và biết bạn có bao nhiêu; do đó bạn nên sử dụng ‘fewer’. Một ví dụ khác là đi vào lớp học và thấy rằng có tám học sinh trong lớp. Tuần trước có mười. Vì vậy, chúng tôi sẽ nói, "There are fewer students in the class than last week ". Tại sao? Bởi vì chúng ta có thể đếm được bao nhiêu học sinh.  Danh từ khối lượng không thể đếm được. Bạn không có ý tưởng bao nhiêu có thực sự nhưng bạn có thể nói rằng có ít người trong số họ. Một đám đông người, ví dụ, là một danh từ đại chúng bởi vì bạn không thể đi xung quanh đếm từng người! Chúng ta hãy đi đến một lễ hội âm nhạc như một ví dụ nữa. Bạn được thông báo rằng có 80.000 người ở lễ hội âm nhạc nhưng bạn không thể đi quanh lễ hội đếm 80.000 người - điều đó sẽ mất một thời gian dài! Vì vậy, bạn nên sử dụng ‘less’: “There are less people here than I was expecting”.  Hãy chú ý đến khối lượng của những thứ như chai nước hoặc ly cà phê. Đối với những chúng tôi sử dụng ‘less’ bởi vì chúng tôi không hoàn toàn chắc chắn bao nhiêu là trái. Một ví dụ về điều này sẽ được đặt hàng một cà phê và yêu cầu cho "ít sữa"(less milk). Tại sao? Bởi vì chúng ta không thể đếm sữa chính xác nên chúng ta nói ‘less’ hơn.  Nếu bạn làm theo những lời khuyên này sau đó sử dụng ‘fewer’ và ‘fewer’ theo đúng cách sẽ dễ dàng. 
31 tháng 12 2018

Biết khi nào nên sử dụng ‘less’ và ‘fewer’ có thể rất khó hiểu. Cả hai đều có cùng ý nghĩa, vậy tại sao chúng ta cần hai từ khác nhau cho cùng một điều ?! Dưới đây là hướng dẫn về sự khác biệt giữa hai từ và các mẹo về cách biết khi nào nên sử dụng chúng.  Các quy tắc gây nhầm lẫn cho mọi người. Gần đây các siêu thị ở Anh đã phải thay đổi dấu hiệu của họ khi thanh toán từ “10 mặt hàng trở xuống” thành “10 mặt hàng trở xuống” sau khi lập luận với khách hàng tuyên bố đó là ngữ pháp xấu. Vậy làm thế nào để chúng ta biết khi nào nên sử dụng chúng? Nguyên tắc cơ bản là bạn có thể sử dụng ‘less’ hơn với danh từ đại chúng và ‘fewer’ với danh từ đếm.  Danh từ đếm là gì? Nói một cách đơn giản, chúng là những thứ bạn có thể đếm. Một ví dụ tốt là bút trên bàn của bạn. Bạn có thể đếm chúng và biết bạn có bao nhiêu; do đó bạn nên sử dụng ‘fewer’. Một ví dụ khác là đi vào lớp học và thấy rằng có tám học sinh trong lớp. Tuần trước có mười. Vì vậy, chúng tôi sẽ nói, "There are fewer students in the class than last week ". Tại sao? Bởi vì chúng ta có thể đếm được bao nhiêu học sinh.  Danh từ khối lượng không thể đếm được. Bạn không có ý tưởng bao nhiêu có thực sự nhưng bạn có thể nói rằng có ít người trong số họ. Một đám đông người, ví dụ, là một danh từ đại chúng bởi vì bạn không thể đi xung quanh đếm từng người! Chúng ta hãy đi đến một lễ hội âm nhạc như một ví dụ nữa. Bạn được thông báo rằng có 80.000 người ở lễ hội âm nhạc nhưng bạn không thể đi quanh lễ hội đếm 80.000 người - điều đó sẽ mất một thời gian dài! Vì vậy, bạn nên sử dụng ‘less’: “There are less people here than I was expecting”.  Hãy chú ý đến khối lượng của những thứ như chai nước hoặc ly cà phê. Đối với những chúng tôi sử dụng ‘less’ bởi vì chúng tôi không hoàn toàn chắc chắn bao nhiêu là trái. Một ví dụ về điều này sẽ được đặt hàng một cà phê và yêu cầu cho "ít sữa"(less milk). Tại sao? Bởi vì chúng ta không thể đếm sữa chính xác nên chúng ta nói ‘less’ hơn.  Nếu bạn làm theo những lời khuyên này sau đó sử dụng ‘fewer’ và ‘fewer’ theo đúng cách sẽ dễ dàng. 

Chọn từ có cách phát âm khác1. A. school                            B. chair                                   C. chemistry                 D. character2. A. serious                           B. symptom                             C. sugar                        D. sauce3. A. order                              B. novel                                   C. portable                   D. score          4. A. coop                              B. cartoon                                C....
Đọc tiếp

Chọn từ có cách phát âm khác

1. A. school                            B. chair                                   C. chemistry                 D. character

2. A. serious                           B. symptom                             C. sugar                        D. sauce

3. A. order                              B. novel                                   C. portable                   D. score          

4. A. coop                              B. cartoon                                C. stool                         D. indoors

Chọn từ có trọng âm khác ( 2đ)

1. A. complete                        B. detective                             C. gather                      D. event

2. A. mixture                          B. allow                                   C. affect                       D. disease

3. A. exit                                B. cushion                               C. turtle                        D. improve

4. A. museum                         B.  useful                                C. cavity                      D. wedding

Điền dạng đúng của động từ ( 3đ)

1. The noise in the city kept Hoa……………….at night. (Wake)

2. In…………….to that, my bike tires was flat.  (Add)

3. Mr. Tan has a very………………………….tooth. (Pain)

4. Then, Thanh……………..a pan and stir-fried the beef. (Hot)

5. Sugar is not an………………….food because we need it to live. (Health)

6. Catching the common cold is………………for every body. (Please)

7. Don’t worry! Your cold will last for a few days and  then……………. (Appear)

8. I have……………..time to play than my friend. (Little)

Điền vào ô trống , 1 ô 1 từ (4đ)

Many people nowadays have to wear false teeth when they was middle-aged.

Since the beginning of this century,(1)………………decay has greatly increased. The amount(2) ………………sugar in our food has also increased Doctors and dentists now know that(3)……………………..is the chief cause of tooth(4) ……………. Eskimos’ teeth, for example, started to(5)……….when they began to eat sweet(6)……………...Long ago doctors did not like(7)………treat people’s teeth. Barbers and blacksmiths(8)…………….after people’s teeth and pulled them(9)…………when they decayed. Some people thought(10)…………………………….was a punishment from the gods.

Thời gian trao thưởng : 2/1/2019

4
4 tháng 1 2019

Chọn từ có cách phát âm khác

1. A. school                            B. chair                                   C. chemistry                 D. character

2. A. serious                           B. symptom                             C. sugar                        D. sauce

3. A. order                              B. novel                                   C. portable                   D. score          

4. A. coop                              B. cartoon                                C. stool                         D. indoors

4 tháng 1 2019

Chọn từ có trọng âm khác ( 2đ)

1. A. complete                        B. detective                             C. gather                      D. event

2. A. mixture                          B. allow                                   C. affect                       D. disease

3. A. exit                                B. cushion                               C. turtle                        D. improve

4. A. museum                         B.  useful                                C. cavity                      D. wedding

Vòng 1 cuộc thi tiếng anh 7 ( mọi lớp có thể tham gia)Section I: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others.1. A. school                            B. chair                                   C. chemistry                 D. character2. A. serious                           B. symptom                             C. sugar                        D. sauce3. A. order                              B. novel                                   C....
Đọc tiếp

Vòng 1 cuộc thi tiếng anh 7 ( mọi lớp có thể tham gia)

Section I: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others.

1. A. school                            B. chair                                   C. chemistry                 D. character

2. A. serious                           B. symptom                             C. sugar                        D. sauce

3. A. order                              B. novel                                   C. portable                   D. score          

4. A. coop                              B. cartoon                                C. stool                         D. indoors

Section II. Choose the word that has different stress from others.

1. A. complete                        B. detective                             C. gather                      D. event

2. A. mixture                          B. allow                                   C. affect                       D. disease

3. A. exit                                B. cushion                               C. turtle                        D. improve

4. A. museum                         B.  useful                                C. cavity                      D. wedding

Section III: Give the correct form of the words in brackets.

1. The noise in the city kept Hoa……………….at night. (Wake)

2. In…………….to that, my bike tires was flat.  (Add)

3. Mr. Tan has a very………………………….tooth. (Pain)

4. Then, Thanh……………..a pan and stir-fried the beef. (Hot)

5. Sugar is not an………………….food because we need it to live. (Health)

6. Catching the common cold is………………for every body. (Please)

7. Don’t worry! Your cold will last for a few days and  then……………. (Appear)

8. I have……………..time to play than my friend. (Little)

Section IV: Read the  passage and write ONE suitable word for each space. 

Many people nowadays have to wear false teeth when they was middle-aged.

Since the beginning of this century,(1)………………decay has greatly increased. The amount(2) ………………sugar in our food has also increased Doctors and dentists now know that(3)……………………..is the chief cause of tooth(4) ……………. Eskimos’ teeth, for example, started to(5)……….when they began to eat sweet(6)……………...Long ago doctors did not like(7)………treat people’s teeth. Barbers and blacksmiths(8)…………….after people’s teeth and pulled them(9)…………when they decayed. Some people thought(10)…………………………….was a punishment from the gods.

 

Giải thưởng:

Giải nhất: 50 k

Giải nhì : 30 k

Giải ba : 20k

Giải kk: 10k

1
4 tháng 1 2019

Section I: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others.

1. A. school                            B. chair                                   C. chemistry                 D. character

2. A. serious                           B. symptom                             C. sugar                        D. sauce

3. A. order                              B. novel                                   C. portable                   D. score          

4. A. coop                              B. cartoon                                C. stool                         D. indoors

Section II. Choose the word that has different stress from others.

1. A. complete                        B. detective                             C. gather                      D. event

2. A. mixture                          B. allow                                   C. affect                       D. disease

3. A. exit                                B. cushion                               C. turtle                        D. improve

4. A. museum                         B.  useful                                C. cavity                      D. wedding

Section III: Give the correct form of the words in brackets.

1. The noise in the city kept Hoa…………awake…….at night. (Wake)

2. In………addition…….to that, my bike tires was flat.  (Add)

3. Mr. Tan has a very……………painful…………….tooth. (Pain)

4. Then, Thanh………heated……..a pan and stir-fried the beef. (Hot)

5. Sugar is not an……unhealthy………….food because we need it to live. (Health)

6. Catching the common cold is……unpleasant…………for every body. (Please)

7. Don’t worry! Your cold will last for a few days and  then……disappear………. (Appear)

8. I have……less………..time to play than my friend. (Little)

Section IV: Read the  passage and write ONE suitable word for each space. 

Many people nowadays have to wear false teeth when they was middle-aged.

Since the beginning of this century,(1).........tooth........decay has greatly increased. The amount(2) .........of.........sugar in our food has also increased Doctors and dentists now know that(3)............sugar.............is the chief cause of tooth(4) ......decay.......... Eskimos' teeth, for example, started to(5)....decay.....when they began to eat sweet(6).......food...........

Long ago doctors did not (7)...to.....treat people's teeth. Barbers and blacksmiths(8).......look.........after people's teeth and pulled them(9).....out....... when they decayed. Some people thought(10).............toothache.....................was a punishment from the gods

Cuộc thi tiếng anh do mình tổ chức nha. Mong các bạn ủng hộ và tài trợ.Vòng 1 :Section I: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others.1. A. school                            B. chair                                   C. chemistry                 D. character2. A. serious                           B. symptom                             C. sugar                        D. sauce3. A. order                              B. novel           ...
Đọc tiếp

Cuộc thi tiếng anh do mình tổ chức nha. Mong các bạn ủng hộ và tài trợ.

Vòng 1 :

Section I: Choose the word which has the underlined part pronounced differently from the others.

1. A. school                            B. chair                                   C. chemistry                 D. character

2. A. serious                           B. symptom                             C. sugar                        D. sauce

3. A. order                              B. novel                                   C. portable                   D. score          

4. A. coop                              B. cartoon                                C. stool                         D. indoors

Section II. Choose the word that has different stress from others.

1. A. complete                        B. detective                             C. gather                      D. event

2. A. mixture                          B. allow                                   C. affect                       D. disease

3. A. exit                                B. cushion                               C. turtle                        D. improve

4. A. museum                         B.  useful                                C. cavity                      D. wedding

Section III: Give the correct form of the words in brackets.

1. The noise in the city kept Hoa……………….at night. (Wake)

2. In…………….to that, my bike tires was flat.  (Add)

3. Mr. Tan has a very………………………….tooth. (Pain)

4. Then, Thanh……………..a pan and stir-fried the beef. (Hot)

5. Sugar is not an………………….food because we need it to live. (Health)

6. Catching the common cold is………………for every body. (Please)

7. Don’t worry! Your cold will last for a few days and  then……………. (Appear)

8. I have……………..time to play than my friend. (Little)

Section IV: Read the  passage and write ONE suitable word for each space. 

Many people nowadays have to wear false teeth when they was middle-aged.

Since the beginning of this century,(1)………………decay has greatly increased. The amount(2) ………………sugar in our food has also increased Doctors and dentists now know that(3)……………………..is the chief cause of tooth(4) ……………. Eskimos’ teeth, for example, started to(5)……….when they began to eat sweet(6)……………...Long ago doctors did not like(7)………treat people’s teeth. Barbers and blacksmiths(8)…………….after people’s teeth and pulled them(9)…………when they decayed. Some people thought(10)…………………………….was a punishment from the gods.

Mọi thông tin chi tiết liên hệ mình nha.

Giải thưởng:

Giải nhất: 50 k

Giải nhì : 30 k

Giải ba : 20k

Giải kk: 10k

Mong các bạn hưởng úng nhiệt tình .

Lưu ý mỗi thành viên chỉ được gửi bài 1 lần.

2
4 tháng 1 2019

Mình gửi ở đây rồi nhé Câu hỏi của Nguyễn Việt Hoàng - Tiếng Anh lớp 7 - Học toán với OnlineMath

14 tháng 2 2019

Section I: 

1. B   2. C   3. B    4. D

Section II. 

1. C   2. A   3. D    4. A

Section III: 

1. awake      2. addition     3. painful     4. heated

5. unhealthy   6. unpleasant   7. disappear   8. less

Section IV: 

1. tooth   2.of    3. sugar    4. decay    5. decay

6. food    7. to   8. looked   9. out     10. toothache

30 tháng 12 2018

kokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokokoko

30 tháng 12 2018

Ko nhak 

Ko đăng câu hỏi lih tih

Mới lp 5 thoy nên thi Ioe lớp 5 / Thi qua vòng trường r

. Tới đây thi vòng huyện 

Hk tốt 

~~~

I, REWRITE  THESE SENTENCES WITHOUT CHANGING THE MEANINGS:1, they have offered quang the opportunity to study abroad.=> Quang..............................................................................2,did you give Tom a lot of presents on his birthday?=> was.........................................................3, do they teach english here?=> Is...................................................................4, did the teacher give some exercises?=>...
Đọc tiếp

I, REWRITE  THESE SENTENCES WITHOUT CHANGING THE MEANINGS:

1, they have offered quang the opportunity to study abroad.

=> Quang..............................................................................

2,did you give Tom a lot of presents on his birthday?

=> was.........................................................

3, do they teach english here?

=> Is...................................................................

4, did the teacher give some exercises?

=> were..............................................................................

5, they didn't help him.

=> he........................................................................................

6,he often gives me sweets. => I......................................................

7, i think we should have a farewell party for mary.

=> why............................................................................

8,the last time I spoke to her was two months ago.

=> i have................................................................................

9,  hoa and I don't like coffe.

=> i don't............................................................................

10, this exercise is not as easy as that one.

=> that exercise...............................................................................

4
30 tháng 12 2018

1, they have offered quang the opportunity to study abroad.

=> Quang has been offered the opportunity to study abroad.

2,did you give Tom a lot of presents on his birthday?

=> Was a lot of presents given to Tom on his birthday?

3, do they teach english here?

=> Is English taught here?

4, did the teacher give some exercises?

=> Were some exercises given by the teacher?

5, they didn't help him.

=> He wasn't helped.

6,he often gives me sweets.

=> I am often given sweets.

7, i think we should have a farewell party for mary.

=> Why don't we have a farewell party for Mary?

8,the last time I spoke to her was two months ago.

=> I haven't spoken to her for two months.

9,  hoa and I don't coffe.

=> I don't  coffee, so does Hoa.

10, this exercise is not as easy as that one.

=> That exercise is easier than this one.

Chúc em học tốt!!!

30 tháng 12 2018

1) Quang has been offered the opportunity to study abroad

2) Was tom given a lot of presents by you on his birthday

3) Is English taught here

4) Were some exercises given by teacher

5) he wasn't helped