2) Cho 3,9 gam K tác dụng hoàn toàn với 96,2 gam nước. Tính thể tích khí thu được ở (đktc) và nồng độ phần trăm của dung dịch bazơ (KOH) tạo thành sau phản ứng?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
oxit: Na2O, N2O5, CaO, P2O5
bazo: Ca(OH)2, Mg(OH)
muối: KNO3, Mg(NO3)2
axit: H3PO4, H2SO3
Ta có: \(n_{CuSO_4}=n_{CuSO_4.5H_2O}=\dfrac{25}{250}=0,1\left(mol\right)\)
m dd sau hòa tan = 25 + 375 = 400 (g)
\(\Rightarrow C\%_{CuSO_4}=\dfrac{0,1.160}{400}.100\%=4\%\)
a, \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5\left(g\right)=a\)
b, \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
c, \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,4}=0,25\left(M\right)\)
a, \(n_{Cu}=\dfrac{19,2}{64}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Cu}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b, Gọi CTHH của oxit là FexOy.
Có: nO (trong oxit) = 2nO2 = 0,3 (mol)
⇒ mFe = 16 - mO = 16 - 0,3.16 = 11,2 (g) \(\Rightarrow n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ x:y = 0,2:0,3 = 2:3
Vậy: CTHH cần tìm là Fe2O3.
Ta có: \(n_{CuSO_4\left(1,5M\right)}=6.1,5=9\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4\left(aM\right)}=4a\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4\left(2M\right)}=\left(6+4\right).2=20\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow9+4a=20\Rightarrow a=2,75\left(M\right)\)
Câu 1:
\(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{t^o,xt}C_2H_5OH\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
(4) \(Zn+2CH_3COOH\rightarrow\left(CH_3COO\right)_2Zn+H_2\)
Câu 2:
a, \(n_{C_2H_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(C_2H_4+H_2O\underrightarrow{^{t^o,xt}}C_2H_5OH\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=n_{C_2H_4}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,4.46=18,4\left(g\right)\)
b, \(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{0,8}=23\left(ml\right)\)
⇒ Độ rượu = \(\dfrac{23}{23+150}.100\approx13,3^o\)
c, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{120}{60}=2\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4 đặc, to)
Xé tỉ lệ: \(\dfrac{2}{1}>\dfrac{0,4}{1}\), ta được CH3COOH dư.
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{C_2H_5OH}=0,4\left(mol\right)\)
Mà: H = 95%
\(\Rightarrow n_{CH_3COOH\left(TT\right)}=0,4.95\%=0,38\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(TT\right)}=0,38.88=33,44\left(g\right)\)
Ta có : \(n_K=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,9}{39}=0,1\) (mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{96,2}{18}=5,34\)(mol)
Phương trình hóa học :
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2
2 : 2 : 2 : 1
Nhận thấy \(\dfrac{n_K}{n_{H_2O}}=\dfrac{0,1}{5,34}< \dfrac{2}{2}\)
=> Kali hết , nước dư
=> \(n_{H_2}=\dfrac{n_K}{2}=0,05\) (mol)
=> Thể tích khí H2 : V = n.22,4 = 0,05.22,4 = 1,12(l)
Lại có \(n_{KOH}=0,1\) (mol) => \(m_{KOH}=0,1.56=5,6\) (g)
\(m_{H_2}=0,05.2=0,1\left(g\right)\)
Nồng độ phần trăm của Base thu được :
\(C\%=\dfrac{m_{KOH}}{m_{dd}-m_{H_2}}=\dfrac{5,6}{96,2+3,9-0,1}=0,056=5,6\%\)