K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2022

Đáp án:

a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)

Giải thích các bước giải:

a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)

1 tháng 1 2022

Answer:

Bài 1:

\(d_{H_2/H_2S}=\frac{2}{32}=0,059\)

\(\Rightarrow H_2\) nhẹ hơn \(H_2S\)  0,059 lần

Bài 2:

a. Có: \(d_{A/H_2}=35,5\)

\(\rightarrow M_A=35,5.2=7g/mol\)

b. Khí \(A\) là \(Cl_2\) 

1 tháng 1 2022

ko hủi gì hết nha

1 tháng 1 2022

\(nKNO_3=\frac{mKNO_3}{M_{KNO_3}}=\frac{2.525}{\left(39+14+16,3\right)}=0,025\left(mol\right)\)

Theo CT tính số PT trong 1 nguyên tố:

\(\text{→}PT_{KNO_3}=nKNO_3=6.10^{23}.0,025=0,15.10^{23}\)

Vậy ko có đáp án nào

1 tháng 1 2022

méo bố đây ko thích viết nhiều và người ta sẽ giải thích đâu.

31 tháng 12 2021

Đáp án: CuSO4

Giải thích : gọi CTHH có dạng CuxSyOz

Theo bài ra ta có PTK của CuxSyOz = 160(đvC)

x.Cu=z.O= 2.y.S

Hay 64x =16z = 64y

⇒x=y= 1; z =4

CTHH cần tìm là CuSO4

31 tháng 12 2021

TL

MY = 100 x 1,6 = 160 (g/mol)

Gọi công thức tổng quát: CuaSbOc

Theo đề ta có: 64a = 16c <=> 4a = b

                        64a = 32 x 2b <=> a = b

                        16c = 32 x 2b <=> c = 4b

Giải hpt ta có : a = 1 ; b = 1 ; c = 4

=> Công thức chung: (CuSO4)n

Với n = 1 => MY = 160 (nhận)

Với n = 2 => MY = 320 (loại)

=> Y là CuSO4

Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!

31 tháng 12 2021

amoniac+ cút ra ji 

31 tháng 12 2021

Vì dụ

Tính số mol:  

n= m/M 

hoặc n= số nguyên tử,phân tử / 6.10^23 

- Tính khối lượng: 

m= n.M 

- Tính thể tích khí ở đktc: 

V= n.22,4 

Trong đó: 

n là số mol 

m là khối lượng gam 

M là khối lượng mol (giá trị bằng với nguyên tử, phân tử khối) 

V là thể tích lít

Mol là đơn vị đại lượng

Tính số mol theo khối lượng : Theo khối lượng: n = m/M. Trong đó: n là số mol, m: khối lượng. M: khối lượng phân tử, khối lượng mol.

2 tháng 1 2022

a)

 \(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{8,1}{27}=0,3mol\)

\(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{19,6}{2.1+32+16.4}=\frac{19,6}{98}=0,2mol\)

\(n_{Cl_2}=\frac{m}{M}=\frac{14,2}{2.35,5}=\frac{14,2}{71}=0,2mol\)

\(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{6,4}{2.16}=\frac{6,4}{32}=0,2mol\)

b)

\(V_{CO_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)

\(V_{H_2S}=n.22,4=0,45.22,4=10,08l\)

\(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{8,8}{12+2.16}=\frac{8,8}{44}=0,2mol\)

\(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)

\(n_{N_2}=\frac{m}{M}=\frac{5,6}{2.14}=\frac{5,6}{28}=0,2mol\)

\(n_{CH_4}=\frac{m}{M}=\frac{6,4}{12+4.1}=\frac{6,4}{16}=0,4mol\)

\(V_{CH_4}=n.22,4=0,4.22,4=8,96l\)

c)

\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,15\left(2.27+3.16\right)=0,15.102=15,3g\)

\(m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6g\)

\(m_{H_2}=n.M=0,3.2.1=0,6g\)

\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)

\(n_{C_2H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)

\(m_{C_2H_2}=n.M=0,45\left(2.12+2.1\right)=0,45.26=11,7g\)

30 tháng 12 2021

Danh sách các biểu tượng an toàn trong phòng thí nghiệm và ý nghĩa của chúng

  • Cảnh báo chung.
  • Biohazard.
  • Nguy Hiểm Vật Liệu Dễ cháy.
  • Nguy hiểm Vật liệu nổ
  • Nguy hiểm điện.
  • Nguy hiểm điện áp cao.
  • Nguy Hiểm Chất Nguy Hại.
  • Nguy cơ bức xạ ion hoá
  • #hoctot
30 tháng 12 2021

Mình viết  lại  

Danh sách các biểu tượng an toàn trong phòng thí nghiệm và ý nghĩa của chúng

  •  
  • Cảnh báo chung.
  •  
  • Biohazard.
  •  
  • Nguy Hiểm Vật Liệu Dễ cháy.
  •  
  • Nguy hiểm Vật liệu nổ
  •  
  • Nguy hiểm điện.
  •  
  • Nguy hiểm điện áp cao.
  •  
  • Nguy Hiểm Chất Nguy Hại.
  • Nguy cơ bức xạ ion hoá

#hoctot

30 tháng 12 2021

Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong cuộc sống:

- Hoạt động nghiên cứu khoa học.

- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.

- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.

- Chăm sóc sức khỏe con người.

30 tháng 12 2021

Đáp án  

Khoa học tự nhiên với nhiệm vụ nghiên cứu lý giải các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó xây dựng các luận cứ, giải pháp làm cơ sở xây dựng những công trình ứng dụng cũng như sử dụng những lợi thế tự nhiên đem lại, góp phần cải tạo và nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như bảo vệ con người trước những tác ...

#hoctot

 I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái cho câu trả lời đúng  trong các câu sau: ( 2điểm) 1/ : Cách nói nào sau đây là đúng ? Trong phân tử H2O có:A. 1phân tử khí hidro và 1 nguyên tử oxi            B. 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxiC. 1 nguyên tử  hidro và 1 nguyên tử oxi                D. 1 nguyên tố hidro và 1 nguyên tố oxi 2/ : Hãy chọn CTHH và hệ số thích hợp để điền vào chỗ  ….trong PTHH sau: 4K +  O2...
Đọc tiếp

 

I. Hãy khoanh tròn vào chữ cái cho câu trả lời đúng  trong các câu sau: ( 2điểm)

 1/ : Cách nói nào sau đây là đúng ? Trong phân tử H2O có:

A. 1phân tử khí hidro và 1 nguyên tử oxi            B. 2 nguyên tử hidro và 1 nguyên tử oxi

C. 1 nguyên tử  hidro và 1 nguyên tử oxi                D. 1 nguyên tố hidro và 1 nguyên tố oxi

 2/ : Hãy chọn CTHH và hệ số thích hợp để điền vào chỗ  ….trong PTHH sau:

4K +  O2 à............

A. 2 KO                     B.  2 KO2                                C. 2K2O                           D. 4 K2O

3/ : Cho sơ đồ phản ứng sau: Al  + CuCl2 ---->  AlCl3   + Cu. Hệ số cân bằng phương trình phản ứng theo thứ tự là:

a. 1; 3; 2; 3.          b. 2; 3; 2; 3.          c.  2; 3; 2; 2.            d.  1; 2; 2; 3.          

4/ : Số mol của 8 gam  khí hidro là:

 A. 0,25 mol                 B. 0,5 mol                C. 8mol                   D. 4 mol

5/ :  Cho PTUU sau: ?  + 3Ca(OH)2      ---->    Ca3(PO4)2   +  3H2O. Công thức thích hợp điền vào dấu chấm hỏi để được PTHH đúng  là:

a.   PO2                      b.  P3O2                     c.  P2O5                   d.  PO4 

6/ : Dãy các chất đều nặng hơn  không khí  là:

A. O2, H2, CO2             B. CH4, CO2, SO2                    C. O2,CO2, SO2                    D. CH4, H2S, Cl2

7/ Cho phương trình phản ứng sau: Fe2(SO4)3+ 6NaOH---->?  + 2Fe(OH)3.

A    Chọn  công thức và hệ số thích hợp điền vào dấu chấm hỏi để được PTHH đúng.

a. 2 Na3SO4          b. 2Na2SO4           c.  3Na2SO4          d.  2NaSO4

      B. Tỉ lệ số phân tử Fe2(SO4)3 với số phân tử Fe(OH)3 theo thứ tự là:

      a.  1: 3                  b. 1 : 2                  c.  1 : 1                  d.  2 : 1

 8/  : Căn cứ vào số nguyên tố tạo nên chất , ta có thể chia chất ra làm :

A. một loại               B. hai loại                C.ba loại             D. bốn loại

9/ Cho các chất sau : khí oxi, nước, muối ăn, sắt, đồng. Trong đó có :

A. 2 đơn chất, 3 hợp chất                           B. 3 đơn chất, 2 hợp chất

C. 4 đơn chất, 1 hợp chất                           D. 1 đơn chất, 4 hợp chất    

10/ cho 4,6 g natri vào nước, tạo ra 8 g natri hidroxit và 0,2 g khí hidro bay lên. Khối lượng nước cần phản ứng là:     A. 18 g                  B.  1,8 g                    C. 3,6 g                         D. 36 g  

11/ Nếu hai chất khí khác nhau mà có thể tích bằng nhau (đo cùng t0 và p) thì:

A. chúng có cùng khối lượng                   B. chúng có cùng số phân tử

C. chúng có cùng số mol chất                        D. Cả A và B đều đúng.

     12/ : Hai nguyên tử Luu huynh nặng bằng bốn  nguyên tử nguyên tố X. Nguyên tố X là:

A. Lưu huỳnh                 B. Photpho                C. Oxi                           D.Cacbon

13/ : Hạt nào sau đây mang điện tích dương :

 A. Nơtron và proton.                   B. proton.              C. Nơtron                D. Electron

       14/ : Số gam của 5,6 lít khí CH4 ở đktc là:

      a. 4g                     b. 8g                    c. 2g                             d. 6g

 15/ . Khi cho kẽm viên vào dung dịch axit HCl, hiện tượng để nhận biết phản ứng xảy ra là:

A. viên kẽm tan dần           B. sủi bọt                  C. có khí bay lên          D.  tất cả các ý trên

      16/  6: Thể tích (ở ĐKTC) của 16 gam SO2 là :                                            

a.  5,6 lít               b. 56 lít                            c.  11,2 lít                       d.  112 lít

17. Tỉ khối của khí oxi đối với không khí là:                                      

a. 11,03 lần         b. 1,103 lần                     c. 11,4 lần                       d. 2 lần

18/:  Lập phương trình hoá học Cho sơ đồ của các phản ứng sau:

a.         Fe3O4 +  CO  4   Fe    + CO2

b/        BaO    +     H3PO4                      Ba3(PO4)2   +    H2O

c/       Cl2.    +    ...............                   AlCl3

d/           Fe     +    ..........         Fe3O4

 e/ . Al   + AgNO3  4   Al(NO3)3 + Ag

19/ Tính phần tram của moi nguyen tố trong mỗichất sau : K2SO4 , Ca3(PO4)2  ,  Cu(OH)2  ,  Na2SO4

  a/ Khối lượng của 0.15 mol K2CO3    b/ Thể tích ở đktc của 9,2 khí NO2   c/ Số phân tử  của 6.32 g KMnO4

20/ Phân tích một hợp chất A người ta thấy có thành phần khối lượng của C là 85,72% và của H là 14,28%. Biết tỉ khối của của chất khí này so với H2  là 28.

a/ Xác định công thức hóa học của hợp chất A.                         

b/ Hãy tính khối lượng của 0,2 mol chất A

 

Câu 21

Cho sơ đồ phản ứng hóa học sau :

- Ba          +    O2           ---->    BaO

- H3PO4    +    Ca(OH)2   ---->    Ca3(PO4)2      +     H2O

Lập PTHH của các phản ứng trên. Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử trong mỗi phẩn ứng.

Câu 22

a. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố có trong hợp chất Al2O3              

b. Tính số phân tử  của 50,1gam hợp chất Al2O3                                                         

Câu 23  Một hợp chất khí có thành phần phần trăm theo khối lượng là 82,35% N và 17,65% H   

a. Lập công thức hóa học của  hợp chất khí. Biết hợp chất  này có tỉ khối đối với hiđro là 8,5.

b. Tính thể tích ở đktc của 34 gam hợp chất khí trên.

 

( cho Al = 27; O = 16; H = 1; N = 14 ).

 

1

DÀI THẾ SAO LÀM HẾT?????????????????

DÀI THẾ SAO LÀM HẾT?????????????????