Cho 13 gam kẽm phản ứng với a gam khí clo (vừa đủ) thu được b gam muối kẽm clorua ZnCl2.
a) Viết PTHH
b) Tìm a,b
c) Lượng khí clo trên phản ứng được với tối đa bao nhiêu gam khí loại nhôm? Biết sản phẩm của phản ứng là nhôm clorua AlCl3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Answer:
Bài 1:
\(d_{H_2/H_2S}=\frac{2}{32}=0,059\)
\(\Rightarrow H_2\) nhẹ hơn \(H_2S\) 0,059 lần
Bài 2:
a. Có: \(d_{A/H_2}=35,5\)
\(\rightarrow M_A=35,5.2=7g/mol\)
b. Khí \(A\) là \(Cl_2\)
\(nKNO_3=\frac{mKNO_3}{M_{KNO_3}}=\frac{2.525}{\left(39+14+16,3\right)}=0,025\left(mol\right)\)
Theo CT tính số PT trong 1 nguyên tố:
\(\text{→}PT_{KNO_3}=nKNO_3=6.10^{23}.0,025=0,15.10^{23}\)
Vậy ko có đáp án nào
méo bố đây ko thích viết nhiều và người ta sẽ giải thích đâu.
Đáp án: CuSO4
Giải thích : gọi CTHH có dạng CuxSyOz
Theo bài ra ta có PTK của CuxSyOz = 160(đvC)
x.Cu=z.O= 2.y.S
Hay 64x =16z = 64y
⇒x=y= 1; z =4
CTHH cần tìm là CuSO4
TL
MY = 100 x 1,6 = 160 (g/mol)
Gọi công thức tổng quát: CuaSbOc
Theo đề ta có: 64a = 16c <=> 4a = b
64a = 32 x 2b <=> a = b
16c = 32 x 2b <=> c = 4b
Giải hpt ta có : a = 1 ; b = 1 ; c = 4
=> Công thức chung: (CuSO4)n
Với n = 1 => MY = 160 (nhận)
Với n = 2 => MY = 320 (loại)
=> Y là CuSO4
Khi nào rảnh vào kênh H-EDITOR xem vid nha!!! Thanks!
Vì dụ
Tính số mol:
n= m/M
hoặc n= số nguyên tử,phân tử / 6.10^23
- Tính khối lượng:
m= n.M
- Tính thể tích khí ở đktc:
V= n.22,4
Trong đó:
n là số mol
m là khối lượng gam
M là khối lượng mol (giá trị bằng với nguyên tử, phân tử khối)
V là thể tích lít
Mol là đơn vị đại lượng
Tính số mol theo khối lượng : Theo khối lượng: n = m/M. Trong đó: n là số mol, m: khối lượng. M: khối lượng phân tử, khối lượng mol.
a)
\(n_{Al}=\frac{m}{M}=\frac{8,1}{27}=0,3mol\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{m}{M}=\frac{19,6}{2.1+32+16.4}=\frac{19,6}{98}=0,2mol\)
\(n_{Cl_2}=\frac{m}{M}=\frac{14,2}{2.35,5}=\frac{14,2}{71}=0,2mol\)
\(n_{O_2}=\frac{m}{M}=\frac{6,4}{2.16}=\frac{6,4}{32}=0,2mol\)
b)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,15.22,4=3,36l\)
\(V_{H_2S}=n.22,4=0,45.22,4=10,08l\)
\(n_{CO_2}=\frac{m}{M}=\frac{8,8}{12+2.16}=\frac{8,8}{44}=0,2mol\)
\(V_{CO_2}=n.22,4=0,2.22,4=4,48l\)
\(n_{N_2}=\frac{m}{M}=\frac{5,6}{2.14}=\frac{5,6}{28}=0,2mol\)
\(n_{CH_4}=\frac{m}{M}=\frac{6,4}{12+4.1}=\frac{6,4}{16}=0,4mol\)
\(V_{CH_4}=n.22,4=0,4.22,4=8,96l\)
c)
\(m_{Al_2O_3}=n.M=0,15\left(2.27+3.16\right)=0,15.102=15,3g\)
\(m_{Fe}=n.M=0,1.56=5,6g\)
\(m_{H_2}=n.M=0,3.2.1=0,6g\)
\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{6,72}{22,4}=0,3mol\)
\(n_{C_2H_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{10,08}{22,4}=0,45mol\)
\(m_{C_2H_2}=n.M=0,45\left(2.12+2.1\right)=0,45.26=11,7g\)
Danh sách các biểu tượng an toàn trong phòng thí nghiệm và ý nghĩa của chúng
Mình viết lại
Danh sách các biểu tượng an toàn trong phòng thí nghiệm và ý nghĩa của chúng
#hoctot
Khoa học tự nhiên có vai trò quan trọng trong cuộc sống:
- Hoạt động nghiên cứu khoa học.
- Nâng cao nhận thức của con người về thế giới tự nhiên.
- Ứng dụng công nghệ vào cuộc sống, sản xuất, kinh doanh.
- Chăm sóc sức khỏe con người.
Đáp án
Khoa học tự nhiên với nhiệm vụ nghiên cứu lý giải các sự vật hiện tượng xảy ra trong tự nhiên, từ đó xây dựng các luận cứ, giải pháp làm cơ sở xây dựng những công trình ứng dụng cũng như sử dụng những lợi thế tự nhiên đem lại, góp phần cải tạo và nâng cao chất lượng cuộc sống cũng như bảo vệ con người trước những tác ...
#hoctot
Đáp án:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)a, Zn+Cl2→t0ZnCl2b, a=14,2(g); b=27,2(g)c, mAl=3,6(g)
Giải thích các bước giải:
a, Zn+Cl2t0→ZnCl2b, nZn=1365=0,2(mol)nCl2=nZnCl2=nZn=0,2(mol)⇒a=0,2.71=14,2(g)⇒b=0,2.136=27,2(g)c, 2Al+3Cl2t0→2AlCl3nAl=23.nCl2=215(mol)⇒mAl=215.27=3,6(g)