(1 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
a, Na + H2O \(\rightarrow\)
b, BaO + H2O \(\rightarrow\)
c, Fe + O2 \(\underrightarrow{t^o}\)
d, Zn + HCl \(\rightarrow\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
nFe = = 0,15 mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol 0,15mol
a) VH2(đktc) = 0,15. 22,4 =3,36 (l)
b) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
mddHCl = =
= 100(g)
c) mFeCl2 = 127 . 0,15 = 19,05 (g)
mH2 = 0,15 . 2 = 0,3 (g)
mdd = (100 + 8,4) - 0,3 =108,1 (g)
C% FeCl2 = . 100% = . 100%
= 17,62 %
Fe = = 0,15 mol
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
1mol 2mol 1mol 1mol
0,15mol 0,3mol 0,15mol 0,15mol
a) VH2(đktc) = 0,15. 22,4 =3,36 (l)
b) mHCl = 0,3 . 36,5 = 10,95 (g)
mddHCl = =
= 100(g)
c) mFeCl2 = 127 . 0,15 = 19,05 (g)
mH2 = 0,15 . 2 = 0,3 (g)
mdd = (100 + 8,4) - 0,3 =108,1 (g)
C% FeCl2 = . 100% = . 100%
= 17,62 %
CÁI KIA MIK NHẦM NHA ĐÂY MỚI ĐÚNG
Ta có mdd=20 + 30=50
mNaCl = 20.20% + 30.15% = 4 + 4,5 = 8,5 (g)
Nồng độ % của dung dịch sau khi pha là
C% = 17%
a. Chất tác dụng với nước ở điều kiện thường là: CaO; P2O5; K.
b. PTHH xảy ra là
CaO + H2O Ca(OH)2 (Canxi hidroxit).
P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (Axit phophoric).
K + H2O KOH (Kali hidroxit)
\(n_{H_2SO_4}=0,5.1,2=0,6\left(mol\right)\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ n_{FeSO_4}=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=0,6\left(mol\right)\\ a,m_{FeSO_4}=152.0,6=91,2\left(g\right)\\ b,V_{H_2\left(đktc\right)}=0.6.22,4=13,44\left(l\right)\)
- Bazo:
NaOH: Natri hidroxit
- Axit:
HCl: Axit clohidric
- Oxit:
+ Oxit axit: CO2 - Cacbon dioxit
+ Oxit bazo: Fe3O4 - Sắt từ oxit
- Muối:
Ba(HCO3)2 : Bari hidrocacbonat
\(a,2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\\ b,CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ c,N_2O_5+H_2O\rightarrow2HNO_3\\ d,2H_2+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2H_2O\)
\(a,2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ b,BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\\ c,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ d,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, Na + H2O → NaOH
b, BaO + H2O → Ba(OH)2 + H2
c, 2Fe + 3O2 → 2Fe2O3
d, Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2