K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 8

a, \(n_{Fe}=\dfrac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=\dfrac{200.3,65\%}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)

PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)

Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\), ta được Fe dư.

Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe\left(pư\right)}=n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{H_2}=0,1.24,79=2,479\left(l\right)\)

b, m dd sau pư = 11,2 - 0,1.56 + 200 - 0,1.2 = 205,4 (g)

\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,1.127}{205,4}.100\%\approx6,2\%\)

 

LV
11 tháng 7

Phản ứng hoá học là Quá trình biến đổi từ chất này thành chất khác

Ví dụ 3: Iron + Sulfur → Iron (II) sulfide

Bạn có thể xem chi tiết tại https://olm.vn/chu-de/phan-ung-hoa-hoc-2189387820

11 tháng 7

Bảng tuần hoàn (tên đầy đủ là Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, còn được biết với tên Bảng tuần hoàn Mendeleev, là một phương pháp liệt kê các nguyên tố hóa học thành dạng bảng, dựa trên số hiệu nguyên tử (số proton trong hạt nhân), cấu hình electron và các tính chất hóa học tuần hoàn của chúng nha

10 tháng 7

\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)

\(n_{HCl}=0,25.2=0,5\left(mol\right)\)

PTHH:

\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\uparrow\)

0,2      0,4           0,2         0,2

\(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,5}{2}\)=> HCl dư

\(m_{HCl\left(dư\right)}=0,1.36,5=3,65\left(g\right)\)

\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)

\(C_{M\left(ZnCl_2\right)}=\dfrac{0,2}{0,25}=0,8\left(M\right)\)

\(C_{M\left(HCldu\right)}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\)

đktc thì chắc là b học chương trình cũ chứ nhỉ?

10 tháng 7

Ta có pt 

2Al + 3H2SO4 → Al3(SO4)3+3H2 

Pt2 mol   3 mol     1 mol  3 mol

Đb0.2 mol                           0.3 mol

Ag không tác dụng vậy mAg là 3 g

Số mol H2 là 

nH2=V/22,4 =5,6/22,4= 0,3 ( mol )

Theo pt : nAl = 2/3 nH2 = 2/3 0,3= 0,2 ( mol )

Kl Al là 

m Al = M.n = 27 . 0,2 =5,6 ( g )

Kl X là 3+5,6=8,6 (g)

Thành phần phần trăm theo khối lượng của Al là 

% Al =m Al/mX .100%= 5,6/8,6.100≈ 65,12 %

Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag là

% Ag= 100% - 65, 12%= 34,88 %

6 tháng 7

a, \(CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}+Na_2SO_4\)

\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)

b, \(m_{CuSO_4}=160.10\%=16\left(g\right)\Rightarrow n_{CuSO_4}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{NaOH}=2n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{NaOH}=\dfrac{0,2}{1}=0,2\left(l\right)=200\left(ml\right)\)

c, \(n_{CuO}=n_{Cu\left(OH\right)_2}=n_{CuSO_4}=0,1\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow m_{CuO}=0,1.80=8\left(g\right)\)

 

5 tháng 7

Câu 4:

\(\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,3.95.100\%}{79,3}=35,94\%,\%m_{FeCl_2}=100\%-35,94\%=64,06\%,\)

2) \(\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27.100\%}{16,2}=33,33\%\\ \%m_{Ag}=100\%-33,33=66,67\%\)

3) \(n_{HCl}=0,5.0,5=0,25;n_{H_2SO_4}=0,2.0,5=0,1\left(mol\right)\)

\(\%m_{HCl}=\dfrac{0,25.36,5.100\%}{0,25.36,5+0,1.98}=48,22\%\\ \%m_{H_2SO_4}=100\%-48,22\%=51,78\%\)

4)

\(n_{NaCl}=0,2.0,8=0,16\left(mol\right),n_{NaNO_3}=0,5.0,8=0,4\left(mol\right)\Rightarrow\%m_{NaCl}=\dfrac{0,16.58,5.100\%}{0,16.58,5+0,4.85}=21,59\%\Rightarrow\%m_{NaNO_3}=100\%-21,59\%=78,41\%\)

5 tháng 7

1)

\(\%_{Cu}=\dfrac{64.100\%}{64+96}=40\%,\%_S=\dfrac{32.100\%}{64+96}=20\%,\%_O=100\%-40\%-20\%=40\%\)

2)

\(\%_H=\dfrac{3.100\%}{3+31+16.4}=3,06\%,\%_P=\dfrac{31.100\%}{3+31+16.4}=31,63\%\\ \%_O=100\%-3,06\%-31,63\%=65,31\%\)

3)

\(\%_{Ca}=\dfrac{40.100\%}{100}=40\%,\%_C=\dfrac{12.100\%}{100}=12\%,\%_O=\dfrac{16.100\%}{100}=16\%\text{_}\)

4)

\(\%_K=\dfrac{39.100\%}{39.2+32+16.4}=22,41\%,\%_S=\dfrac{32.100\%}{39.2+32+16.4}=18,39\%\\ \%_O=100\%-22,41\%-18,39\%=59,2\%\)

Câu 3:

Gọi Công thức hóa học của X là: \(Cu_xS_yO_z\)

Ta có:;

\(x:y:z=\dfrac{40}{64}:\dfrac{20}{32}:\dfrac{40}{16}=0,625:0,625:2,5=1:1:4\)

=> CTHC: \(CuSO_4\)