K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

27 tháng 2 2024

a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên: 

\(F=P=10m=10\cdot1200=12000\left(N\right)\)

Công suất của động cơ:

\(P_1=F\cdot v=12000\cdot1=12000\left(W\right)\)

b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

Áp dụng định luật ll Niu-tơn ta có: \(\overrightarrow{F_k}+\overrightarrow{P}=m\cdot\overrightarrow{a}\)

\(\Rightarrow F_k-P=m\cdot a\Rightarrow F_k=m\cdot a+P=1200\cdot0,8+12000=12960\left(N\right)\)

Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao \(10m\) là:

\(v^2-v_0^2=2aS\Rightarrow v=\sqrt{2aS}=\sqrt{2\cdot0,8\cdot10}=4m/s\)

Công suất trung bình của động cơ:

\(P=F_k\cdot v=12960\cdot4=51840\left(W\right)\)

2 tháng 3 2024

a) Trọng lượng vật chính là lực để kéo vật lên: 

F=P=10m=10⋅1200=12000(N)F=P=10m=101200=12000(N)

Công suất của động cơ:

P1=F⋅v=12000⋅1=12000(W)P1=Fv=120001=12000(W)

b) Chọn chiều dương là chiều chuyển động.

Áp dụng định luật ll Niu-tơn ta có: Fk→+P→=m⋅a→Fk+P=ma

⇒Fk−P=m⋅a⇒Fk=m⋅a+P=1200⋅0,8+12000=12960(N)FkP=maFk=ma+P=12000,8+12000=12960(N)

Vận tốc vật đạt khi di chuyển trên độ cao 10m10m là:

v2−v02=2aS⇒v=2aS=2⋅0,8⋅10=4m/sv2v02=2aSv=2aS=2⋅0,8⋅10=4m/s

Công suất trung bình của động cơ:

P=Fk⋅v=12960⋅4=51840(W)P=Fkv=129604=51840(W)

27 tháng 2 2024

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.

Gia tốc vật: \(v^2-v_0^2=2aS\)

\(\Rightarrow a=\dfrac{v^2-v_0^2}{2S}=\dfrac{6^2-2^2}{2\cdot8}=2m/s^2\)

Áp dụng định luật ll Niu-tơn: \(Psin\alpha-F_{ms}=m\cdot a\)

\(\Rightarrow F_{ms}=Psin\alpha-m\cdot a=1,5\cdot10\cdot sin30^o-1,5\cdot2=4,5N\)

Công của trọng lực: \(A=Psin\alpha\cdot s=1,5\cdot10\cdot sin30^o\cdot8=60J\)

Công của lực ma sát: \(A_{ms}=-F_{ms}\cdot s=-4,5\cdot8=-36J\)

2 tháng 3 2024

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật.

Gia tốc vật: v2−v02=2aSv2v02=2aS

⇒a=v2−v022S=62−222⋅8=2m/s2a=2Sv2v02=286222=2m/s2

Áp dụng định luật ll Niu-tơn: Psinα−Fms=m⋅aPsinαFms=ma

⇒Fms=Psinα−m⋅a=1,5⋅10⋅sin30o−1,5⋅2=4,5NFms=Psinαma=1,510sin30o1,52=4,5N

Công của trọng lực: A=Psinα⋅s=1,5⋅10⋅sin30o⋅8=60JA=Psinαs=1,510sin30o8=60J

Công của lực ma sát: Ams=−Fms⋅s=−4,5⋅8=−36JAms=Fmss=4,58=36J

24 tháng 2 2024

Hiện tượng lực quán tính trong các ví dụ đi xe ô tô.

Ví dụ cụ thể:

Hay xe đang chạy bt mà ta bóp phanh gấp sẽ làm cho xe không đứng lại được mà phải trớn thêm một đoạn là do quán tính.

Giải thích:

-Lực tác động càng lớn thì sự biến đổi về trạng thái chuyển động diễn ra càng mạnh.

-Tại thời điểm đó, hệ quy chiếu chuyển động với gia tốc (a) so hệ quy chiếu quán tính, vật m chịu tác dụng lực quán tính.

-Hệ quy chiếu có gia tốc tịnh tiến, chuyển động quay và chiếu tổng quát.

24 tháng 2 2024

Sử dụng \(F_{hl}\) trong trường hợp:

-Là lực thay thế hai hoặc nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật thành một lực sao cho tác dụng vẫn không thay đổi.

-Hai lực đồng quy biểu diễn bằng đường chéo hình bình hành mà hai cạnh là hai lực thành phần hợp thành.

a) Công kéo: \(A_F=F\cdot s=40\cdot10=400J\)

Công của trọng lượng vật: \(A_P=P\cdot s=10m\cdot s=10\cdot3\cdot10=300J\)

Lực ma sát: \(F_{ms}=\mu mg=0,08\cdot3\cdot10=2,4N\)

Công của lực ma sát: \(A_{ms}=-F_{ms}\cdot s=-2,4\cdot10=-24J\)

b) Gia tốc vật: \(F-F_{ms}=m\cdot a\)

\(\Rightarrow a=\dfrac{F-F_{ms}}{m}=\dfrac{40-2,4}{3}=\dfrac{188}{15}\left(m/s^2\right)\)

Vận tốc cần đạt: \(V=\sqrt{2aS}=\sqrt{2\cdot\dfrac{188}{15}\cdot10}\approx15,83m/s\)

10 tháng 1 2024

\(A=mgh=m.10.20=1500\)

\(m=\dfrac{1500}{20.10}=7,5kg\)