Hãy viết các PTHH và ghi rõ đk của các pứ sau Tinh bột --> glucozo --> rượu etylic --> etylic axetic --> natri axetic
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Để tính khối lượng dd axit axetic 10% thu được, ta cần tìm khối lượng rượu và khối lượng axit axetic trong dung dịch sau quá trình lên men.
Khối lượng rượu ban đầu:
V = 50 lít
C = 4 độ (tức là có 40 g cồn trong 1 lít dung dịch)
M = 40 g/mol (khối lượng mol của cồn)
=> m(rượu) = VCDt = 5040.8 = 160 g
Khối lượng axit axetic ban đầu:
Do dung dịch axit axetic 10% nên có 10 g axit axetic trong 100 g dung dịch.
=> m(axit axetic) = 10%m(dung dịch) = 10/100VDt = 50.8*50 = 200 g
Sau quá trình lên men với hiệu suất 92%, khối lượng dung dịch thu được là:
m(dd) = 92%(m(rượu) + m(axit axetic)) = 92%(160+200) = 331.2 g
Vậy khối lượng dd axit axetic 10% thu được là:
m(axit axetic) = 10%m(dd) = 10/100331.2 = 33.12 g
(a) Ta cần tính khối lượng dd CH3COOH để hoà tan hết 20g CaCO3. Theo phương trình phản ứng, 1 mol CaCO3 tương ứng với 2 mol CH3COOH:
CaCO3 + 2CH3COOH → Ca(CH3COO)2 + H2O + CO2
Mol của CaCO3: n(CaCO3) = m/M = 20/100 = 0.2 mol
Mol của CH3COOH: n(CH3COOH) = 2 x n(CaCO3) = 0.4 mol
Theo định luật bảo toàn khối lượng, khối lượng dd CH3COOH cần dùng để hoà tan hết 20g CaCO3 là:
m(CH3COOH) = n(CH3COOH) x M(CH3COOH) = 0.4 x 60 = 24 g
Vì lấy dư 10% so với lượng lí thuyết nên khối lượng dd CH3COOH cần dùng là:
m(dd CH3COOH) = 24 / (1 - 10%) = 26.67 g
(b) Sau khi pứ kết thúc, CaCO3 đã hoà tan hết và tạo thành Ca(CH3COO)2 trong dd. Ta cần tính nồng độ phần trăm của các chất trong dd.
Khối lượng dd sau khi phản ứng là:
m(dd) = m(CaCO3) + m(dd CH3COOH) = 20 + 26.67 = 46.67 g
Nồng độ phần trăm của Ca(CH3COO)2:
% m/m Ca(CH3COO)2 = (m(Ca(CH3COO)2) / m(dd)) x 100%
= (m(CaCO3) / M(CaCO3) x 2 x 100%) x 100%
= (20 / 100.09 x 2 x 100%) x 100%
= 19.98%
Nồng độ phần trăm của CH3COOH:
% m/m CH3COOH = (m(CH3COOH) / m(dd)) x 100%
= (26.67 / 46.67) x 100%
= 57.14%
Nồng độ phần trăm của H2O:
% m/m H2O = (m(H2O) / m(dd)) x 100%
= ((m(dd) - m(Ca(CH3COO)2) - m(CH3COOH)) / m(dd)) x 100%
= ((46.67 - 20 - 26.67) / 46.67) x 100%
= 53.32%
Nồng độ phần trăm của CO2 bị thoát ra khỏi dd không tính được vì không biết khối lượng CO2 thoát ra là bao nhiêu.
\(a,2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\\ n_{HCl}=0,2.1,5=0,6\left(mol\right)\\ n_{H_2}=\dfrac{3}{6}.0,6=0,3\left(mol\right);n_{Al}=\dfrac{2}{6}.0,6=0,2\left(mol\right)\\ b,V=V_{H_2\left(đktc\right)}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\\ m=m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{t^o,xt}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{t^o,xt}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+NaOH\rightarrow CH_3COONa+H_2O\)
Các phương trình hóa học và điều kiện của các phản ứng là:
Điều kiện: Vi sinh vật men, nhiệt độ và pH phù hợp.
Điều kiện: Oxi hóa xảy ra trong môi trường có không khí và có xúc tác.
Điều kiện: Phản ứng trung hòa xảy ra trong môi trường kiềm.