Đố: Khi cho bột nhôm tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng thu được dung dịch X1 và khí X2. Thêm vào X1 một ít tinh thể NH4Cl rồi tiếp tục đun nóng thấy tạo thành kết tủa X3 và có khí X4 thoát ra. Xác định X1, X2, X3, X4. Viết phương trình hóa học biểu diễn các phản ứng xảy ra.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Gọi số ghế và số học sinh của lớp lần lượt là \(x,y\left(x,y\inℕ^∗\right)\)
Nếu xếp mỗi ghế 4 học sinh thì 7 học sinh không có chổ, vì vậy ta có phương trình \(4x+7=y\)\(\Leftrightarrow y-4x=7\)(1)
Nếu xếp mỗi ghế 5 học sinh thì còn thừa 1 ghế, nên ta có phương trình \(\frac{y}{5}+1=x\Leftrightarrow y+5=5x\Leftrightarrow5x-y=5\)(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình \(\hept{\begin{cases}y-4x=7\\5x-y=5\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=4x+7\\5x-\left(4x+7\right)=5\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=4x+7\\x=12\left(nhận\right)\end{cases}}\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}y=55\left(nhận\right)\\x=12\end{cases}}\)
Vậy lớp có 12 ghế và 55 học sinh.
\(\left(2x-3\right)\left(y-4\right)=12\)
\(\Rightarrow2x-3;y-4\inƯ\left(12\right)=\left\{\pm1;\pm2;\pm3;\pm4;\pm6;\pm12\right\}\)
2x - 3 | 1 | -1 | 2 | -2 | 3 | -3 | 4 | -4 | 6 | -6 | 12 | -12 |
y - 4 | 12 | -12 | 6 | -6 | 4 | -4 | 3 | -3 | 2 | -2 | 1 | -1 |
x | 2 | 1 | 5/2 | 1/2 | 3 | 0 | 7/2 | -1/2 | 9/2 | -3/2 | 15/2 | -9/2 |
y | 16 | -8 | ktm | ktm | 8 | 0 | ktm | ktm | ktm | ktm | ktm | ktm |
câu a đáp án bằng 1
câu b đáp án bằng 11
mik hc lớp 9 kb có đk nha bn
a) \(\left(\sqrt[3]{2}-1\right)\left(\sqrt[3]{4}+\sqrt[3]{2}+1\right).\)
\(=\left(\sqrt[3]{2}\right)^3-1^3\)
\(=2-1\)
\(=1\)
b) \(\left(\sqrt[3]{3}+2\right)\left(\sqrt[3]{9}-2\sqrt[3]{3}+4\right)\)
\(=\left(\sqrt[3]{3}\right)^3+2^3\)
\(=3+8\)
\(=11\)
a) \(M=\sqrt[3]{7+5\sqrt{2}}\)
Ta có:
Vì \(7+5\sqrt{2}=\left(\sqrt{2}\right)^3+1+3\sqrt{2}.1\left(\sqrt{2}+1\right)=\left(\sqrt{2}+1\right)^3\)
Nên \(M=\sqrt[3]{\left(\sqrt{2}+1\right)^3}=\sqrt{2}+1\)
b) \(N=\sqrt[3]{6\sqrt{3}-10}\)
Ta có:
Vì \(6\sqrt{3}-10=\left(\sqrt{3}\right)^3-1^3-3\sqrt{3}.1\left(\sqrt{3}-1\right)=\left(\sqrt{3}-1\right)^3\)
Nên \(N=\sqrt[3]{\left(\sqrt{3}-1\right)^3=\sqrt{3}-1}\)
xem gi
co ban nho cua toi
may bi loi unikey thong cam nha moi nguoi
hihi
a) \(\sqrt[3]{x}< 2\Leftrightarrow\left(\sqrt[3]{x}\right)^3< 2^3\Leftrightarrow x< 8\)
b) \(\sqrt[3]{2x-1}>-3\Leftrightarrow\left(\sqrt[3]{2x-1}\right)^3>\left(-3\right)^3\Leftrightarrow2x-1>-27\Leftrightarrow2x>-26\Leftrightarrow x>-13\)
c) \(\sqrt[3]{2-3x}\le1\Leftrightarrow\left(\sqrt[3]{2-3x}\right)^3\le1\Leftrightarrow2-3x\le1\Leftrightarrow3x\ge1\Leftrightarrow x\ge\frac{1}{3}\)
d) \(\sqrt[3]{3-4x}\ge5\Leftrightarrow\left(\sqrt[3]{3-4x}\right)^3\ge5^3\Leftrightarrow3-4x\ge125\Leftrightarrow4x\le-122\Leftrightarrow x\le-\frac{61}{2}\)
a) \(\hept{\begin{cases}\left(x+1\right)\left(y+1\right)=8\\x\left(x+1\right)+y\left(y+1\right)+xy=17\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}x+y+xy=7\\x^2+y^2+x+y+xy=17\end{cases}}\)
Dat \(\hept{\begin{cases}xy=P\\x+y=S\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}S+P=7\\S^2+S-P=17\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}P=7-S\\S^2+S-\left(7-S\right)=17\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}P=7-S\\S^2+2S=24\end{cases}}\)
\(\hept{\begin{cases}S=-6\\P=13\\S=4;P=3\end{cases}}\)
b)
a) x^{3}=2 \Leftrightarrow x=\sqrt[3]{2}x3=2⇔x=32.
b) 27 x^{3}=-81 \Leftrightarrow x^{3}=-3 \Leftrightarrow \sqrt[3]{x^{3}}=\sqrt[3]{-3} \Leftrightarrow x=-\sqrt[3]{3}27x3=−81⇔x3=−3⇔3x3=3−3⇔x=−33.
c) \dfrac{1}{2} x^{3}=0,004 \Leftrightarrow x^{3}=0,008 \Leftrightarrow \sqrt[3]{x^{3}}=\sqrt[3]{0,008} \Leftrightarrow x=0,2 .21x3=0,004⇔x3=0,008⇔3x3=30,008⇔x=0,2.
d) \sqrt[3]{3 x+1}=4 \Leftrightarrow 3 x+1=4^{3} \Leftrightarrow x=21.33x+1=4⇔3x+1=43⇔x=21.
e) \sqrt[3]{3-2 x}=-3 \Leftrightarrow 3-2 x=(-3)^{3} \Leftrightarrow x=15.33−2x=−3⇔3−2x=(−3)3⇔x=15.
f) \sqrt[3]{x-2}+2=x \Leftrightarrow \sqrt[3]{x-2}=x-2 \Leftrightarrow x-2=(x-2)^{3}.3x−2+2=x⇔3x−2=x−2⇔x−2=(x−2)3.
\Leftrightarrow(x-2)\left[(x-2)^{2}-1\right]=0 \Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x-2=1 \\ (x-2)^{2}=1\end{array}\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=2 \\ x-2=1 \\ x-2=-1\end{array}\Leftrightarrow\left[\begin{array}{l}x=2 \\ x=3 \\x=1\end{array}\right.\right.\right..⇔(x−2)[(x−2)2−1]=0⇔⎣⎢⎡x−2=1(x−2)2=1⇔⎣⎢⎡x=2x−2=1x−2=−1⇔⎣⎢⎡x=2x=3x=1.
a) x=\(\sqrt[3]{2}\) b x=\(\sqrt[3]{-3}\) c) x=0,2 d)x=21 e) x=15 f) x=3
1) Các phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
NaAlO2 + NH4Cl + H2O → Al(OH)3¯ +NH3 + NaCl
=> Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2
- Khí X2 là H2.
- Kết tủa X3 là Al(OH)3
- Khí X4 là NH3.
HOK TỐT KNHA
OK
TL:
Các phương trình hóa học:
2Al + 2NaOH + 2H2O → NaAlO2 + 3H2
NaOH + NH4Cl → NaCl + NH3 + H2O
NaAlO2 + NH4Cl + H2O → Al(OH)3¯ +NH3 + NaCl
=> Dung dịch X1 chứa NaOH dư và NaAlO2
- Khí X2 là H2.
- Kết tủa X3 là Al(OH)3
- Khí X4 là NH3.
HT
@@@@@