Cấu tạo từ .
1. Living in a __ area is in convenient . ( flood )
Giúp mình nhé . Các bạn giải thích đã mình mới tick nha <3
Lưu ý : không giải thích không tick
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 . Do / do
2 . Does / doesn't
3 . Does / does
4 . Do / do / don't
5 . does / do / does / does
6 . does / do / does
7 . Do / don't
8 . Does / does
9 . Do / do
10 . Does / doesn't
Mih nhanh nhất :
village : làng quê
balcony : ban côngư
sports centre : trung tâm thể thao
a band : một ban nhạc
person : 1 người
curly hair : tóc xoăn
1. ....bus is coming ......
2. Why don't we go to the cinema?
Exercise 1. Underline the most suitable future form in each sentences.
Why are you going to buy / will you buy a new mountain bike?
Don’t phone between 8.00 and 9.00. I’ll study / I’ll been studying then.
Look out! That tree will / is going to fall.
Let me know as soon as Louis will get / gets here.
Great news! Jean and Chris will come/ are coming to stay with us.
According to this timetable, the bus is going to arrive/ arrives at 6.00.
Can you call me at this evening, because I’ll / I’m leaving tomorrow.
If you arrive late at the sale, the best thing will go / will have gone.
Exercise 2. Put each verb in brackets into a suitable future form.
By the time we reach home, the rain will have stopped (stop).
This time next week I (lie) will be lying on the beach in Spain.
In ten years’ time I (work). will be working for a different company.
If we don’t get there by 6.00, Jack (leave) will leave
In July they (be married). will have been married for 20 years.
In the year 2500 a lot of people (live) will be living on the Moon.
When you get to the station, I (wait) will be waiting for you outside.
Don’t worried! The plane (land) will be landing/ will land/ is going to land in a moment.
By the time you come home, I (finish) will have finished. the decorating.
Come round between 8 and 9. We (watch). will be watching the match on TV then.
Exercise 3. Put each verb in brackets into a suitable future form.
When I (see) see you tomorrow, I (tell) will tell you my news.
As soon as we (get) get there, we (phone) will phone for a taxi.
I (go) will go to the library before I (do) do the shopping.
We (wait) will wait here until the rain (stop) stops
I (get) will get. £50 from the bank when it (open) open
After you (take) take the medicine, you (feel) will feel better.
You have to stay until you (finish) have finished your work.
I (let) will let you know the minute I (hear) hear the results.
Before we (paint) paint the wall, we (have).will have a cup of tea.
We (climb) will climb over the wall as soon as it (get) gets dark.
Exercise 4. Put each verb in brackets into a suitable future form.
Have you ever wondered what exactly (1) you will be doing (you do) in ten years time? Well, according to the computer expert Tom Vincent, computer (2) will be soon able (soon be able) to make accurate predictions about the future. Professor Vincent, from Cambridge,(3) will hold (hold) a press conference next week to describe the computer which he calls “the Computafuture”. “This computer can tell us what life(4) will be (be) , based on data describing last events”, explains Professor Vincent. For example, Computafuture can predict how many people(5) will live (live) in a parular area, or whether there(6) will be (be) a lot of rain during a parular period. Professor Vincent also believes that by the year 2050, computer (7) will have replaced (replace) teachers, and (8) will also be doing (also do) most of the jobs now being done by the police. “Computer are becoming intelligent all the time”, says Professor Vincent. Soon they (9) will be directing .(direct) traffic and(10) teaching (teach) our children. And telling us about the future.”
Câu bị động là loại câu được sử dụng khi chúng ta muốn nhấn mạnh vào bản thân một hành động, chủ thể thực hiện hành động hay tác nhân gây ra hành động đó không quá quan trọng.
Cấu trúc
Câu chủ động | S1 | V | O |
Câu bị động | S2 | TO BE | PII |
Khi chuyển từ câu chủ động sang câu bị động, chú ý những điểm sau:
· Tân ngữ trong câu chủ động (O) => chủ ngữ trong câu bị động (S2)
· Động từ trong câu bị động luôn ở dạng: TO BE + PII (TO BE chia theo chủ ngữ mới của câu bị động cho hợp ngôi/thời)
· Chủ ngữ trong câu chủ động => đưa ra phía sau động từ và thêm 'by' phía trước (hoặc có thể lược bỏ đi)·
Ví dụ:
- They planted a tree in the garden. (Họ đã trồng một cái cây ở trong vườn.)
S1 V O
è A tree was planted in the garden (by them). (Một cái cây được trồng ở trong vườn (bởi họ).)
S2 be V (PII)
Lưu ý:
- Nếu S trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone, anyone, etc => được bỏ đi trong câu bị động
Ví dụ:
- Someone stole my motorbike last night. (Ai đó lấy trộm xe máy của tôi đêm qua.)
=> My motorbike was stolen last night. (Xe máy của tôi đã bị lấy trộm đêm qua.)
- Nếu là người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng 'by', nhưng gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Ví dụ:
- The bird was shot by the hunter. (Con chim bị bắn bởi người thợ săn.)
- The bird was shot with a gun. (Con chim bị bắn bởi một khẩu súng)
hok tốt~~
I am talking to Andrew.
They are helping their father.
2 câu trên dùng present ontinuous.