K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

10 tháng 3 2021

Bảng tỷ trọng GDP danh nghĩa theo ngành năm 2015 (triệu đô la) ở mức giá cố định năm 2005.[75]

Quốc gia/Nền kinh tếGDP thựcNông nghiệpCông nghiệpDịch vụ
  Thế giới60,093,2211,968,21516,453,14038,396,695
1 Hoa Kỳ15,160,104149,0233,042,33211,518,980

Bảng tỷ trọng GDP danh nghĩa theo ngành năm 2016 (triệu đô la) ở mức giá hiện tại.[76]

Quốc gia/Nền kinh tếGDP danh nghĩaNông nghiệpCông nghiệpDịch vụ
1 Hoa Kỳ18,624,450204,868.953,613,143.314,806,437.75

Trả lời

Lục địa Mam Mĩ còn có tên gọi là Mĩ La-tinh em nhé

OK

14 tháng 8 2021

Câu 1: Vì sao phía Đông của eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti mưa nhiều hơn phía Tây?

vì phía Tây: - phần lớn ở môi trường nhiệt đới, có gió Tín Phong đồng bắc thổi thương xuyên .

-có núi cao thuộc phần hệ thống cooc -đi-e có nhiều núi lửa hoạt đông .

- ven biển là những đồng bằng hẹp .

Câu 2: Vì sao ven biển phía Tây miền Trung Anđet lại xuất hiện dải hoang mạc ven biển ?

Dòng biển lạnh pê ru chảy sát ven bờ phía Tây

Câu 3: Nêu sự bất hợp lí trong chế độ sở hữu ruông đất ở Trung và Nam Mĩ

- Đất đai phần lớn nằm trong tay địa chủ và các công ti tư bản nước ngoài. Các đại điền chủ chỉ chiếm chưa tới 5% số dân nhưng sở hữu trên 60% diện tích đất đai canh tác và đồng cỏ chăn nuôi.

- Người nông dân Trung và Nam Mĩ chỉ sở hữu những mảnh đất bé nhỏ, một bộ phận lớn nông dân không có ruộng đất, phải đi làm thuê.

Chính sự bất hợp lí này đã làm kìm hãm sự phát triển nông nghiệp, vì người dân không có điều kiện cải tiến kĩ thuật canh tác, bị lệ thuộc vào các đại điền chủ; trong khi trên diện tích lớn của đại điền chủ canh tác theo lối quảng canh, năng suất thấp. Nông nghiệp Trung và Nam Mĩ vừa xuất khẩu nông sản nhiệt đới, vừa nhập khẩu lương thực.

xin lỗi nhé

5 tháng 3 2021

Canada:  1427(kg/người)

Hoa Kì:   1129,5(kg/người)

Mê-hi-cô:   295,8(kg/người)

5 tháng 3 2021

canada : 1.42741935484

hoa kì : 1.129548861111

mê hi cô : 0.29582089552

2 tháng 3 2021

Giải thích: Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là chiều rộng và độ cao của núi. Hệ thống núi Cooc-di-e có chiều rộng lớn hơn nhưng lại có độ cao thấp hơn dãy An-đét.

2 tháng 3 2021

1) Giới thiệu khái quát về Đồng bằng Amazôn
- Đồng bằng Amazôn là đồng bằng nằm giữa sơn nguyên Guyan ở phía Bắc và sơn nguyên Braxin ở phía Nam.
- Đồng bằng Amazôn kéo dài từ chân núi Anđét đến bờ Đại Tây Dương theo hướng Tây Đông với diện tích khoảng 5 triệu Km2. 
- Amazon Plateau, đồng bằng ở lưu vực sông Amazôn, chủ yếu ở Braxin, ngoài ra còn nằm trong lãnh thổ các nước Côlômbia, Êcuađo, Pêru. Là đồng bằng lớn nhất trên địa cầu.

Đồng Bằng AMAZON
2. Điều kiện tự nhiên
2.1 Địa chất - địa hình
- Đồng bằng Amazon được hình thành vào giai đoạn cuối Nguyên sinh do kết quả của chu kì kiến tạo núi Baican. phần lục địa này được gọi là nền Nam Mĩ.
- Bề mặt của đồng bằng rất bằng phẳng và có độ cao không đáng kể.
- Ngay rìa phía Tây, nơi giáp với chân núi Anđét và cách Đại Tây Dương 3000 Km độ cao cũng chỉ 100 m. Chỉ ở rìa Tây Nam - Tây Bắc và phần phía Đông địa hình nhô cao tạo thành các cao nguyên.
- Đồng bằng có bề mặt rất bằng phẳng và đại bộ phận có độ cao không đáng kể, ngay ở rìa phía tây, nơi đồng bằng tiếp giáp với núi Anđet (Andes) cách bờ biển hơn 3.000 km, độ cao trên 100 m so với mực nước biển. 
2.2 Khí hậu
-Khí hậu Amazôn nóng và ẩm ướt quanh năm, 
- khí hậu xích đạo là chủ yếu, 
- Đất đai màu mỡ nên lớp phủ thực vật phong phú. Tuy nhiên, tùy thuộc vào địa hình, khí hậu, lớp phủ thổ nhưỡng và thực vật có thể chia thành các kiểu khác nhau. 
Mùa Đông
- Phần lớn lãnh thổ Nam Mỹ có mùa hè với thời tiết nóng, nhiệt độ trung bình trên 20oC, riêng vùng núi cao Andes, miền cực nam có nhiệt độ thấp hơn. 
- Trung tâm nội địa hình thành một miền áp hạ nên gió từ các nơi thổi vào lục địa theo các hướng.
+ 20oC
Nhiệt độ trung bình tháng 7
Mùa Hè
- Do chế độ lục địa và vị trí địa lý nên vào mùa này ở đồng bằng Amazon không hình thành trung tâm áp cao mà trong nội địa phần phía bắc vẫn là trung tâm áp hạ. Trung tâm áp này có xu hướng dịch chuyển về phía bắc hơn thời kỳ mùa đông.
- Phần lớn lãnh thổ Nam Mỹ có mùa đông nhưng nền nhiệt phổ biến trên lục địa vẫn trên 20oC, ngoại trừ các miền núi cao Andes và cực nam, có nhiệt độ xuống dưới 0oC, băng tuyết phủ dày ở các miền đồi núi và ở các miền từ 40oN trở về nam.



Nhiệt độ trung bình tháng 1
+ 20oC
2.3 Thủy văn – Thổ nhưỡng 
- Trên đồng bằng, sông chảy êm đềm, tạo thành nhiều khúc uốn và để lại nhiều khúc sông chết, nhiều đảo cát, nhiều hồ và đầm lầy. 
- Phần lớn đồng bằng chưa được khai thác, dân cư rất thưa thớt, chủ yếu tập trung ven theo hai bờ, nhất là tại các nơi mà sông nhánh đổ vào sông chính 
- Mạng lưới sông ngòi đầy nước và dày đặc, rừng rậm rạp ẩm ướt thường xanh 
2.4 Sinh vật
- Thực vật phong phú có thể chia làm nhiều kiểu rừng khác nhau
- Khu vực này là quê hương của khoảng 2,5 triệu loài côn trùng, hàng chục nghìn loài thực vật, và khoảng 2.000 lài chim cùng thú. Tới nay, ít nhất khoảng 40.000 loài thực vật, 3.000 loài cá, 1.294 loài chim, 427 loài thú, 428 loài động vật lưỡng cư, và 378 loài bò sát đã được phân loại khoa học trong khu vực này. Khoảng 20 % loài chim trên thế giới sống trong các khu rừng mưa của Amazon. Các nhà khoa học đã mô tả khoảng 96.660-128.843 loài động vật không xương sống chỉ tại mỗi Brasil 
Thực vật
- Trên các bãi bồi thấp và trong đầm lầy(còn gọi là Igapô) mùa lũ rừng bị ngập trong thời gian dài - các loài cây chủ yếu là Imbabua(cecropia paranensis) là thành phần chính của rừng cao 10 – 15m có hệ thống rễ thở như cây bụi mọc. - - Ngoài ra còn liễu, lau sậy…Trong các đầm lầy còn có sen Victoria regia.
- Rừng xích đạo trên bãi bồi cao(Vacđêa antốt) phong phú hơn igapô vì chỉ bị ngập nước trong thời gian ngắn. Cây mọc rậm, cao tới 40 – 50m và có nhiều loài. Hay gặp là bông gòn, cây đỗ đỏ, các loài thuộc họ sung vả, ca cao, cao su……..
Thực vật
- Rừng xích đạo phát triển trên các đường phân thủy được gọi là êtê hay tera phinaroma là loại rừng phong phú nhất
- Ngoài các loài phổ biến ở rừng Vacđêa còn nhiều họ dừa, hồ đào Braxin
- Dưới tán rừng có nhiều dương xỉ, dứa, chuối, na.
Rừng đầm lầy và cây Imbabuê
Sen Victoria regia
Loài lan rừng Amazon
Rừng Amazon
Cây gỗ đỏ (Cacsalpinia echinata)
Động vật 
- Động vật rừng Amazon rất phong phú. Ngoài các loài sống trên cây thì dưới đất còn có lợn rừng, thú ăn kiến, báo Mĩ, sư tử.
- Trong các sông và đầm lầy có nhiều cá sấu, baba, trăn nước( loài trăn Anaconđa dài 8m - nặng 150kg) Và rất nhiều cá
- Ở đây có tới 2000 loài cá (1/3 cá nước ngọt trên thế giới) Cá heo nước ngọt, cá pirarucu(dài 3m và nặng 200kg) cá pirania….
- Về mùa lũ sông làm ngập một diện tích lớn (700.000 km2) tạo điều kiện cho các loài cá sinh sôi nảy nở.
Loài cá Pirarucu
Cá heo nước ngọt Amazon
Loài báo Mĩ
Sư tử Mĩ

2)Đồng bằng Amazon là đồng bằng lớn nhất trên thế giới, và nơi đây cũng là lá phổi xanh của loài người.
- Điều kiện nơi đây nhìn chung có nhiều khó khăn do địa hình, khí hậu cũng như thủy văn – sinh vật không thuận lợi cho việc phát triển kinh tế nên có rất ít người sinh sống ở đây.

Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:A. Cận nhiệt đới.B. Ôn đới.C. Hoang mạc.D. Hàn đới.Câu 2: Đặc điểm không đúng với khí hậu Bắc Mĩ:A. Phân hóa đa dạngB. Phân hoá theo chiều bắc-namC. Phân hoá theo chiều Tây ĐôngD. Phần lớn lãnh thổ khô, nóngCâu 3: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:A. 1B. 2C. 3D. 4Câu 4: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông lần...
Đọc tiếp

Câu 1: Chiếm diện tích lớn nhất ở Bắc Mĩ là kiểu khí hậu:

A. Cận nhiệt đới.

B. Ôn đới.

C. Hoang mạc.

D. Hàn đới.

Câu 2: Đặc điểm không đúng với khí hậu Bắc Mĩ:

A. Phân hóa đa dạng

B. Phân hoá theo chiều bắc-nam

C. Phân hoá theo chiều Tây Đông

D. Phần lớn lãnh thổ khô, nóng

Câu 3: Ở Bắc Mỹ, có mấy khu vực địa hình:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Câu 4: Địa hình Bắc Mĩ theo thứ tự từ Tây sang Đông lần lượt, có:

A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.

B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.

C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.

D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi già.

Câu 5: Khu vực chứa nhiều đồng, vàng và quặng đa kim ở Bắc Mĩ là:

A. Vùng núi cổ A-pa-lát.

B. Vùng núi trẻ Coóc-đi-e.

C. Đồng bằng Trung tâm.

D. Khu vực phía Nam Hồ Lớn.

Câu 6: Hệ thống núi Cooc-đi-ê nằm ở phía Tây Bắc Mĩ và chạy theo hướng:

A. Đông- Tây.

B. Bắc- Nam.

C. Tây Bắc- Đông Nam.

D. Đông Bắc- Tây Nam.

Câu 7: Cho biết hệ thống Cooc-đi-e nằm ở phía nào của Bắc Mĩ?

A. Đông

B. Tây

C. Nam

D. Bắc

Câu 8: Sự khác biệt về khí hậu giữa phần tây và phần đông kinh tuyến 1000 T là do:

A. Vị trí

B. Khí hậu

C. Địa hình

D. Ảnh hưởng các dòng biển

Câu 9: Miền núi Cooc-đi-e cao trung bình:

A. 1000-2000m

B. 2000-3000m

C. 3000-4000m

D. Trên 4000m

Câu 10: Theo sự phân hóa bắc nam các kiểu khí hậu ở Bắc Mĩ là:

A. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu bờ đông lục địa.

B. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu nhiệt đới.

C. Kiểu khí hậu bờ tây lục địa, kiểu khí hậu lục địa, kiểu khí hậu nhiệt đới.

D. Kiểu khí hậu hàn đới, kiểu khí hậu ôn đới, kiểu khí hậu núi cao.

Câu 11 : Hai khu vực thưa dân nhất Bắc Mĩ là:

A. Alaxca và Bắc Canada.

B. Bắc Canada và Tây Hoa Kỳ.

C. Tây Hoa Kì và Mê-hi-cô.

D. Mê-hi-cô và Alaxca.

Câu 12: Các đô thị trên trên 10 triệu dân ở Bắc Mĩ là:

A. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Lốt-An-giơ-lét.

B. Niu-I-ooc, Mê-hi-cô City và Xan-di-a-gô.

C. Niu-I-ooc, Lốt-An-giơ-lét và Xan-di-a-gô.

D. Lốt-An-giơ-lét, Mê-hi-cô City và Si-ca-gô.

Câu 13: Nền nông nghiệp Bắc Mỹ không có hạn chế:

A. Giá thành cao.

B. Nhiều phân hóa học, thuốc hóa học.

C. Ô nhiễm môi trường.

D. Nền nông nghiệp tiến tiến

Câu 14: Trên các sơn nguyên của Mê-hi-cô, ngoài chăn nuôi gia súc lớn, người ta còn trồng:

A. Ngô và các cây công nghiệp nhiệt đới.

B. Lúa gạo và các cây công nghiệp cận nhiệt đới.

C. Cây hoa màu và các cây công nghiệp nhiệt đới.

D. Cây hoa màu và cây công nghiệt ôn đới.

Câu 15: Sản xuất nông nghiệp vùng Bắc Mĩ được tổ chức tiến tiến, không biểu hiện ở:

A. Quy mô diện tích lớn.

B. Sản lượng nông sản cao.

C. Chất lượng nông sản tốt.

D. Sử dụng nhiều lao động có trình độ.

Câu 16: Chăn nuôi gia súc lấy thịt tập trung ở:

A. Đồng bằng Bắc Mĩ.

B. Phía nam Ca-na-đa và phía bắc Hoa Kì;

C. Ven vịnh Mê-hi-cô

D. Vùng núi và cao nguyên phía tây Hoa Kì

Câu 17: Bắc của Canada thưa dân là do

A. Địa hình hiểm trở

B. Khí hậu khắc nghiệt

C. Ít đất đai

D. Ít sông ngòi

Câu 18: Tỉ lệ dân số đô thị các nước Bắc Mỹ là

A. 75%

B. 76%

C. 78%

D. 80%

Câu 19: Vùng đông dân nhất Bắc Mỹ là

A. Đông Nam Hoa Kì

B. Đông Bắc Canada

C. Ven Thái Bình Dương

D. Đông Bắc Hoa Kì

Câu 20: Bắc Mỹ có bao nhiêu thành phố trên 10 triệu dân

A. 4 thành phố

B. 5 thành phố

C. 3 thành phố

D. 2 thành phố

4
28 tháng 2 2021

Câu 1 . B

Câu 2 . D 

Câu 3. C 

Câu 4. C

Câu 5 . B 

Câu 6 . B 

Câu 7 . B 

Câu  8 . C 

Câu 9 . C 

Câu 10.B 

Câu 11 . A 

Câu 12 . A 

Câu 13. D 

Câu 14 . A 

Câu 15 .D 

Câu 16 . D 

Câu 17 . B

Câu 18.B

Câu 19 . D 

Câu 20. C

k cho mình nha . 

28 tháng 2 2021

Đáp án B. Ôn đới 

28 tháng 2 2021

LÚA MÌ ,NGÔ,ĐƯA ,DỨA,........

I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý đúng nhất trong các câu sau:1. Nước nào ở khu vực Trung và Nam Mĩ có lãnh thổ nằm hoàn toàn trong nội địa?A. Pê-Ru.                    B. Ac-hen-ti-na.                  C. Bô-li-vi-a.               D. Bra-xin.             2. Dân cư Trung và Nam Mĩ chủ yếu là người lại giữaA. người Tây Ban Nha, Bồ Đồ Nha với người gốc Phi. B. người Tây Ban Nha, Bồ Đồ Nha với người Anh...
Đọc tiếp

I. Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu ý đúng nhất trong các câu sau:

1. Nước nào ở khu vực Trung và Nam Mĩ có lãnh thổ nằm hoàn toàn trong nội địa?

A. Pê-Ru.                    B. Ac-hen-ti-na.                  C. Bô-li-vi-a.               D. Bra-xin.            

2. Dân cư Trung và Nam Mĩ chủ yếu là người lại giữa

A. người Tây Ban Nha, Bồ Đồ Nha với người gốc Phi.

B. người Tây Ban Nha, Bồ Đồ Nha với người Anh Điêng.

C. người da đen châu Phi với người Tây ban Nha và Bồ đồ Nha.

D. người gốc Phi và người Anh Điêng với người Tây Ban Nha và Bồ Đồ Nha.

3. Đâu không phải là nguyên nhân làm cho vùng đồng bằng A-ma-dôn dân cư thưa thớt?

A. Rừng rậm phát triển.                                       B. Giao thông khó khăn.

C. Diện tích rộng lớn, đất đai màu mỡ.               D. Tài nguyên chưa được khai thác hợp lí.                        

4. Quá trình đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ khác với Bắc Mĩ

A. đô thị hóa còn chậm, kinh tế phát triển nhanh.

B. đô thị hóa nhanh trong khi kinh tế còn chậm phát triển.

C. đô thị hóa nhanh chưa gắn với quá trình công nghiệp hóa.

D. đô thị hóa không tương xứng với quá trình công nghiệp hóa.

5. Ý nào sau đây không phải là những vấn đề xã hội nảy sinh do đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ?

A. Bùng nổ dân số.                                             B. Đời sống khó khăn.

C. Ô nhiễm môi trường.                                      D. Thiếu chỗ ở, thiếu việc làm.

6. Biện pháp chủ yếu để hạn chế tốc độ đô thị hóa ở các nước Trung và Nam Mĩ là

A. phát triển kinh tế.                                            B. quan tâm đến môi trường.                                                            C. nâng cao đời sống nhân dân.                           D. thực hiện tốt chính sách dân số.

II. Trả lời câu hỏi:

Nêu những biện pháp hạn chế tốc độ đô thị hóa ở Trung và Nam Mĩ.

 

1
23 tháng 2 2021

1.C

2.D

3.C

4. B 

5.A

6.D

bài 2:

             BIỆN PHÁP:

Giảm tỉ lệ ra tăng dân số (kế hoạch hóa gia đình ,tuyên truyền cho mọi người )

Nâng cao dân trí

Phát triển kinh tế

nâng cao đời sống nhân dân