K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 8 2019

2. Anger, Adj: Angry, Adv: Angrily, Pp: Angried.(No Verb)

3. Attraction, Verb: Attract, Adj: Attractive, Pariple: Attracted, Adv: Attractively

4. Beauty, Verb : Beautify, Adj: Beautiful, Adv: Beautifully.

5. Business, Verb : Busy, Adj: Busy, Pp: Busied, Adv: Busily.

6. Carefullness, Verb : Care, Adj: Careful, Adv: Carefully.

7. Center, Verb: Center, Adj: Central, Pp: Centered, Adv: Centrally.

8. Collection, Verb: Collect, Adj: Collective, Pp: Collected, Adv: Collectively.

9. Curiousity, Adj: Curious, Adv: Curiously.

10. Danger, Verb: Endangered, Adj: Dangerous, Pp: Dangered, Adv: Dangerously.

11. Death, Verb: Die, Adj: Dead, Pp: Died, Adv: Deadly.

12. Depth, Verb: Deepen, Adj: Deep, Pp: Deepened, Adv: Deeply.

13. Difference, Verb: Differ, Afj: Different, Pp: Differed, Adv: Differently

24 tháng 8 2019

Trả lời

1 ..do.....do....?

2 .......?Do.....?

Mình ko chắc đúng hay sai

24 tháng 8 2019

1)What do the people here do in the evenings?

2)What shall we have?Do you fish?

Bạn Nguyễn Quốc Khánh làm đúng đấy

24 tháng 8 2019

1.is

2. is having ; has

3. is watching ; watches

4. have

5. have

6. Do you

7. Can you use

8. goes

9. Do you read

24 tháng 8 2019

1)is

2)is having-has

3)is watching-watches

4)have

5)has

6)Do you fish?

7)Do you use it?

8)goes

9)Do you read your newspaper?

24 tháng 8 2019

file:///C:/Users/Administrator/Downloads/giai-bai-tap-tieng-anh-7-unit-8-places.pdf

Link đây bạn nhé!

Muốn bao nhiêu có bấy nhiêu

1 tháng 9 2019

1.people say Tu Minh is beautiful 

Tu Minh ......is said to be beatiful...................

2.people say Loc studies english well

Loc......is said to study E well..............

3.people say Viet Anh was happy yesterday

Viet Anh.........is said to have been happy yesterday.............

clare said that she enjoyed the herself the night before

đổi các câu sau thành câu gián tiếp

1, '' I enjoy myself last night''

clare said that....she enjoyed the herself the night before...................................

 hc tốt 

2 get

3 playing

4 do

5 k có

6 is

7 plays

8 drinks

9 is

k phải tiếng anh 7, mà là 4

Hội con 🐄 chúc bạn học tốt!!! 

23 tháng 8 2019

1)HÌNH NHƯ KO SAI,NEUS "YOU " Ở ĐÂY ÁM CHỈ 1 NGƯỜI THÌ CHẲNG PHẢI SỬA GÌ HẾT,CÒN KIỂU CHÚNG TÔI,BỌN TỚ THÌ SỬA LẠI THÀNH:STUDENT....STUDENTS

2)gets...get

3)play..playing

4)does...do

5)are ..is

6)play...plays

7)drink...drinks

8)are ...is

CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

–  I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

–  Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)

He has lost my key

He has lost my key

➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

They’ve been married for nearly fifty years

They’ve been married for nearly fifty years

Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

Ví dụ:

  • She has been living in Tokyo all her life.
  • It’s been raining for hours.
➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

I’ve played the guitar ever since I was a teenager

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)

Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)

They’ve stayed with us since last week

They’ve stayed with us since last week

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

My last birthday was the worst day I’ve ever had

My last birthday was the worst day I’ve ever had

➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

23 tháng 8 2019

#1. KHÁI NIỆM

Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả về một hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không bàn về thời gian diễn ra nóI. 

#2. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + PII.

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

–  I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

– We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)

- She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.)

S + haven’t/ hasn’t + PII.

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

–  Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)

- I haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

#3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)

Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.

He has lost my key

➣ Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)

Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)

They’ve been married for nearly fifty years

Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

Ví dụ:

  • She has been living in Tokyo all her life.
  • It’s been raining for hours.

➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)

Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)

I’ve played the guitar ever since I was a teenager

➣ Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)

Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)

They’ve stayed with us since last week

➣ Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)

Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

My last birthday was the worst day I’ve ever had

➣ Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)

Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)

Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping

Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như mộtdạng quá khứ phân từ của động từ GO.

Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

#4. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

- just, recently, lately: gần đây, vừa mới

 - already: rồi

 - before: trước đây

 - ever: đã từng

- never: chưa từng, không bao giờ

 - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

- for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng

 - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

 - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

 - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua)

*** Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

already, never, ever, just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

already: cũng có thể đứng cuối câu.

Ví dụ: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

Bài làm

I come from a family of five people: my parents, my two younger brother and I. 
My parents are farmers who work very hard in the field. On the trip, they are so busy. Inspite of its, they always take more time as possible to take care of us. My father is great father. Dad always teachs me things to do and not to do in this life. He is also good husband for may mom. On the trip, he often helps my mom to cook some special dishes. And at weekend, he usually fixes everything broken in our house. 
About my mother. she is a caring woman. mom is always the first person to get up early in the morning to wake up I and my first younger brother and prepare breakfast before going to school. She is very thoughful! About my two younger brothers. the first one is 16 years old and the second one is 6 years old. they are obedient! And I, I'm in final hingh school and in my attempt. I'm under a lot of study pressure. inspite of its, I always dream and try to study harder and harder to get success in the future. 
It's my family. I feel very happy in it. And I love my family more than anything! 

# Học tốt #

23 tháng 8 2019

My family is a small one with only three members: my mother, my brother, and I. My mother is a great woman who has always taken very good care of my brother and me.Unfortunately, she is currently unemployed, but we feel secure with her at home when we are. Every morning she fixes breakfast for us, and then my brother, who is in tenth grade, either walks or rides the bus to Overfelt High School. On the other hand, I work at Micro Lamba Wireless Company, but when I am not working I study English at San Jose College. Not only do my brother and I differ in age and occupation, but we are un in personality. While I am shy and quiet, my brother is very amusing because he is always telling jokes or saying something funny. In brief, we may be just a small family, but we always spend a good time together since our mother is so caring and my brother so amusing.
 

23 tháng 8 2019

has taken

23 tháng 8 2019

I can't see where my umbrella.Somebody have taken it.