lần đầu 4 xe ô tô chuyển muối lên vùng cao ,mỗi xe chở 3 tấn muối .lần sau chở 25 tạ .hỏi cả hai lần chở được bao nhiêu muối
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Kiến thức cần nhớ:
So sánh phân số bằng phần bù: Nếu mẫu số 1 trừ tử số 1 bằng mẫu số 2 trừ tử số 2 thì dùng phần bù.
So sánh phân số bằng phân số trung gian. Nếu tử số 1 lớn hơn tử số hai và mẫu số 1 nhỏ hơn mẫu số 2 hoặc ngược lại thì ta dùng so sánh bằng phân số trung gian.
a, \(\dfrac{203}{205}\) = 1 - \(\dfrac{2}{205}\)
\(\dfrac{113}{115}\) = 1 - \(\dfrac{2}{115}\)
Vì \(\dfrac{2}{205}\) < \(\dfrac{2}{115}\)
Nên \(\dfrac{203}{205}\) > \(\dfrac{113}{115}\) (hai phân số phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại)
b, \(\dfrac{41}{70}\) > \(\dfrac{41}{73}\) > \(\dfrac{39}{73}\)
Vậy để giáo viên của olm giảng giúp em, em ha!
Vì số đó chia cho 2 dư 1, chia 3 dư 2; chia 4 dư 3 chia 5 dư 4 chia 6 dư 5 chia 7 dư 6 nên số đó thêm 1 vào thì chia hết cho cả:
2; 3; 4; 5; 6; 7
2 = 2
3 =3
4 = 2 \(\times\) 2
5 = 5
6 = 2 \(\times\) 3
7 = 7
Số nhỏ nhất khác 0 chia hết cho cả 2; 3; 4; 5; 6; 7 là
2 \(\times\) 2 \(\times\) 3 \(\times\) 5 \(\times\) 7 = 420
Số nhỏ nhất chia cho 2 dư 1, chia 3 dư 2; chia 4 dư 3 chia 5 dư 4 chia 6 dư 5 chia 7 dư 6 là:
420 - 1 = 419
Đổi: 1h30p= 1,5h
Quãng đường An đi trước khi Bảo xuất phát:
1,5 x 10=15(km)
Hiệu 2 vận tốc:
15-10=5(km/h)
Kể từ thời điểm Bảo xuất phát, Bảo đuổi kịp An sau:
15:5=3(h)
Thời điểm Bảo đuổi kịp An:
6 giờ + 1 giờ 30 phút + 3 giờ= 10 giờ 30 phút
b, Quãng đường AB dài:
3 x 15 + 10 = 55(km)
c, Bảo tới B sớm hơn An:
10:10 - 10:15 = 1/3(h)= 20 phút
\(\dfrac{6}{5}=\dfrac{18}{15}=\dfrac{108}{80}=\dfrac{90}{75}\)
30 quyển số hơn 4 quyển số:
30 - 4 = 26 (quyển sổ)
Số tiền giá trị 26 quyển sổ:
132 000 - 22 800 = 109 200(đồng)
Mỗi quyển sổ có giá:
109 200 : 26= 4200(đồng)
5 bút chì có giá:
22800 - 4200 x 4= 6000 (đồng)
Mỗi bút chì có trị giá:
6000:5=1200(đồng)
Từ 32 đến 821 có các số chẵn thuộc dãy số sau:
32; 34; 36;...;820
Dãy số trên là dãy số cách đều có khoảng cách là:
34 - 32 = 2
Dãy số trên có số số hạng là:
(820 - 32) : 2 + 1 = 395 ( số hạng)
Vậy từ 32 đến 821 có 395 số hạng
Đáp số: 395
Bài 2:
Buổi chiều cửa hàng bán được:
\(\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{8}=\dfrac{3}{8}\left(tạ.gạo\right)\)
Lượng gạo cả hai buổi bán được:
\(\dfrac{1}{4}+\dfrac{3}{8}=\dfrac{5}{8}\left(tạ.gạo\right)\)
Đáp số: \(\dfrac{5}{8}\left(tạ.gạo\right)\)
Bài 1:
Chai thứ hai đựng:
\(\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{1}{2}\left(lít\right)\)
Tổng lượng dầu hai chai đựng được:
\(\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{2}=\dfrac{5}{6}\left(lít\right)\)
Đáp số: \(\dfrac{5}{6}lít.dầu\)
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó:
\(\dfrac{2}{5}+\dfrac{3}{10}=\dfrac{2\times2+3}{10}=\dfrac{7}{10}\left(m\right)\)
Đáp số: \(\dfrac{7}{10}mét\)
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật đó là
\(\left(\dfrac{2}{5}+\dfrac{3}{10}\right)\): 2 : 2 = \(\dfrac{7}{40}\) (m)
Đáp số : \(\dfrac{7}{40}\) m
Bài 8:
Phân số chỉ tổng quãng đường ô tô chạy được trong 2 cả hai giờ so với độ dài quãng đường bằng:
\(\dfrac{2}{5}+\dfrac{4}{7}=\dfrac{2\times7+4\times5}{5\times7}=\dfrac{34}{35}\left(quãng.đường\right)\)
Đáp số: \(\dfrac{34}{35}\) quãng đường
Bài 10:
\(a,\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{12}=\dfrac{1\times4}{3\times4}+\dfrac{1\times3}{4\times3}+\dfrac{1}{12}=\dfrac{4}{12}+\dfrac{3}{12}+\dfrac{1}{12}=\dfrac{4+3+1}{12}=\dfrac{8}{12}=\dfrac{8:4}{12:4}=\dfrac{2}{3}\)
\(b,\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{1\times3}{2\times3}+\dfrac{1\times2}{3\times2}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{3}{6}+\dfrac{2}{6}+\dfrac{1}{6}=\dfrac{3+2+1}{6}=\dfrac{6}{6}=1\)
Lời giải:
Lần đầy 4 xe chuyển được số muối là:
$3\times 4=12$ (tấn) ($=120$ tạ)
Cả hai lần chở được số muối là:
$120+25=145$ (tạ)
Số muối lần đầu 4 xe chở được là:
3 \(\times\) 4 = 12 (tấn)
Số muối lần sau 4 xe chở được là:
25 \(\times\) 4 = 100 (tạ)
Đổi 100 tạ = 10 tấn
Cả hai lần chở được số muối là:
12 + 10 = 22 (tấn)
Đáp số: 22 tấn