Cho 20,4 gam Al2O3 tác dụng với 100ml dung dịch H2SO4 có nồng độ 3M
a,Viết PTHH
b,Tính khối lượng chất dư
c,Tính lượng muối và nồng độ muối thu được.Coi thể tích không thay đổi
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (đk: to, H2SO4 đặc)
Tên gọi: etyl axetat
b, \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow H=\dfrac{5,5}{8,8}.100\%=62,5\%\)
TK:
a) Đầu tiên, chúng ta cần viết phương trình hoá học cho phản ứng giữa axit axetic (\(CH_3COOH\)) và rượu etylic (\(C_2H_5OH\)) để tạo ra este axetic (\(CH_3COOC_2H_5\)) và nước (\(H_2O\)):
\[CH_3COOH + C_2H_5OH \rightarrow CH_3COOC_2H_5 + H_2O\]
b) Bước tiếp theo là tính toán hiệu suất của phản ứng. Hiệu suất (\(\eta\)) của phản ứng được tính bằng tỉ lệ giữa khối lượng este thực tế thu được (\(m_{este}\)) và khối lượng este lý tưởng có thể thu được (\(m_{este\_ly\_tuong}\)), nhân 100%:
\[\eta = \frac{m_{este}}{m_{este\_ly\_tuong}} \times 100\]
Trước hết, chúng ta cần biết tỉ lệ mol giữa axit axetic và rượu etylic trong phản ứng. Biết rằng 1 mol axit axetic (\(CH_3COOH\)) phản ứng với 1 mol rượu etylic (\(C_2H_5OH\)) để tạo ra 1 mol este axetic (\(CH_3COOC_2H_5\)).
Vì vậy, để tính toán khối lượng este lý tưởng có thể thu được (\(m_{este\_ly\_tuong}\)), ta cần biết số mol của axit axetic. Từ lượng chất được cung cấp, ta có:
\[\text{Số mol axit axetic} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Tương tự, số mol của rượu etylic được cung cấp là:
\[\text{Số mol rượu etylic} = \frac{m_{rượu}}{m_{C_2H_5OH}} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Vì tỉ lệ mol giữa axit axetic và rượu etylic là 1:1, số mol este lý tưởng được tạo ra sẽ bằng số mol axit axetic hoặc rượu etylic, do đó:
\[m_{este\_ly\_tuong} = \frac{6 \text{ gam}}{46 \text{ g/mol}}\]
Cuối cùng, để tính hiệu suất của phản ứng, ta sử dụng khối lượng este thực tế thu được, là 5,5 gam, và khối lượng este lý tưởng, như tính toán ở trên.
\[m_{este} = 5.5 \text{ gam}\]
Từ đó, ta có thể tính hiệu suất của phản ứng:
\[\eta = \frac{5.5}{\frac{6}{46}} \times 100\]
\[ \eta \approx 99.07\% \]
Vậy hiệu suất của phản ứng trên là khoảng 99.07%.
a, \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,1.3=0,3\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Al2O3 dư.
Theo PT: \(n_{Al_2O_3\left(pư\right)}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3\left(dư\right)}=0,2-0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3\left(dư\right)}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b, \(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{H_2SO_4}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,1.342=34,2\left(g\right)\)
\(C_{M_{Al_2\left(SO_4\right)_3}}=\dfrac{0,1}{0,1}=1\left(M\right)\)
a) PTHH: Al2O3 + 3H2SO4 => Al2(SO4)3 + 3H2O
b) n Al2O3 = 20,4/102= 0,2 mol
n H2SO4 = 0,1 . 3 = 0,3 mol
ta có pt phản ứng :
Al2O3 + 3H2SO4=> Al2(SO4)3+ 3H2O
ban đầu 0,2 0,3 0 (mol)
phản ứ 0,1 0,3 0,1
sau pứ 0,1 0 0,1
ta có n Al2O3 dư = 0,1 mol
=> m Al2O3 = 0,1. 102 = 10,2 g
c) ta có n Al2(SO4)3 = 0,1 mol
vì theo bài ra, thể tích ko thay đổi
=> CM Al2(SO4)3 = 0,1/0,1= 1M