cấu trúc thì tương lai đơn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Fill in each black with the appropriate word from the box
hard old good rich
voluntary well generous ready
1. The girl is not .........old......enough to dress herself
2. Mary plays badminton so ......well......
3. Oranges are .......rich.......in vitamin C.
4. Why are you working so....... hard...?
5. It was.........generous.........of you to share your food with me.
6. He is going to do.......voluntary.......work in Viet Nam.
7. She is going to be.....ready.........for the trip soon.
8. I am not very .........good......at French
Fill in each black with the appropriate word from the box
hard old good rich
voluntary well generous ready
1. The girl is not .........old......enough to dress herself
2. Mary plays badminton so ......well......
3. Oranges are .......rich.......in vitamin C.
4. Why are you working so....... hard...?
5. It was.........generous.........of you to share your food with me.
6. He is going to do.......voluntary.......work in Viet Nam.
7. She is going to be.....ready.........for the trip soon.
8. I am not very .........good......at French
The refrigerator is ......... the calendar
a.On b.In c.Under d.Below
k mk nhé
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
- Khẳng định:S + V_S/ES + O
- Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V +O
- Nghi vấn: DO/DOES + S + V+ O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
- Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
- Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
- Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn:
- Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng.
Ex: The sun rises in the East and sets in the West.
- Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại.
Ex:I get up early every morning.
- Để nói lên khả năng của một người
Ex : Tùng plays tennis very well.
- Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một dự định trong tương lại
EX:The football match starts at 20 o’clock.
- Lưu ý : ta thêm “es” sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì hiện tại đơn
2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):
Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
- Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
- Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
- Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:
Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…
Cách dùng:
- Diễn tả hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại.
Ex: She is going to school at the moment.
- Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh.
Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.
- Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS
Ex : He is always borrowing our books and then he doesn’t remember.
- Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước
Ex: I am flying to Moscow tomorrow.
- Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có “always”
Ex: She is always coming late.
Lưu ý : Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love. hate ……….
Ex: He wants to go for a cinema at the moment.
3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):
Khẳng định:S + was/were + V2/ED + O
Phủ định: S + was/were + not+ V2/ED + O
Nghi vấn: Was/were+ S + V2/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.
Cách dùng:
Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
EX:
I went to the concert last week .
I met him yesterday.
Xem thêm chi tiết về: Thì quá khứ đơn
4.Thì quá khứ tiếp diễn
Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
Phủ định:S + was/were+ not + V_ing + O
Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
- Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
- At +thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
- At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
- In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
- In the past
- Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):
Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
Dấu hiệu :
Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before…
Cách dùng
- Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai.
EX: John have worked for this company since 2005.
- Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung vào kết quả.
EX: I have met him several times
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại hoàn thành
6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):
Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
Nghi vấn: Have/ Has + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.
Cách dùng
- Dùng để nói về hành động xảy ra trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại.
EX: I have been working for 3 hours.
- Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại.
EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.
Xem thêm chi tiết về: thì hiện tại tiếp diễn
7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):
Khẳng định: S + had + V3/ED + O
Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
Dấu hiệu nhận biết:
After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….
Cách dùng
Diễn tả một hành động đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ. EX: I had gone to school before Nhung came.
Xem thêm chi tiết về thi: Quá khứ hoàn thành
8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):
Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
Dấu hiệu nhận biết:
Until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng
- Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ.
EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.
- Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ.
EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night
Xem thêm chi tiết chi tiết về: thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn
9. Tương lai đơn (Simple Future):
Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
Phủ định: S + shall/will +not+ V(infinitive) + O
Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
Dấu hiệu:
Tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year, in + thời gian…
Cách dùng:
- Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói.
EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.
- Nói về một dự đoán không có căn cứ.
EX: I think he will come to the party.
- Khi muốn yêu cầu, đề nghị.
EX: Will you please bring me a cellphone?
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):
Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
Dấu hiệu:
next year, next week, next time, in the future, and soon.
Cách dùng :
- Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định.
EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.
- Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào.
EX:When you come tomorrow, they will be playing football.
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)
Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
Dấu hiệu:
- By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
- Before + thời gian tương lai
Cách dùng :
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. EX: I will have finished my job before 7 o’clock this evening.
- Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai.
I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.
12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):
Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
Phủ định:S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
Dấu hiệu:
For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)
Cách dùng:
Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến tương lai với thời gian nhất định.
EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.
Hk tốt
mik cx quên sạch r, nhớ mỗi thì tương lai đơn
(+) \(S+Will+V(nt)+O\)
(-) \(S+Will not/Won't+V(nt)+O\)
(?) \(Will+S+V(nt)+O+?\)
1. Nam is so …………MUSICAL……….. He can not only sing beautifully but also play the guitar really well. (MUSICIAN)
2. Catching the common cold is very ……UNPLEASANT……to everybody. (PLEASE)
3. What is the ………WIDTH……of this room? (WIDE)
4. We all have a ………MEDICAL………..check-up every school year. (MEDICINE)
5. When I was a little girl, I was really ……SCARED….of staying at home alone. (SCARE)
6. John, my friend, is …INTERESTED……in Vietnamese history. (INTEREST)
7. Do you know that video games may be …ADDICTIVE…….? (ADDICT)
8. Your bike is …BETTER……than mine. (GOOD)
9. Last year I weighed 42 kilos and my …HEIGHT….was 130 centimeters. (HIGH)
10. Sugar is not an …UNHEALTHY….. food. We need it to live. (HEALTH
It is said that a good classroom creates friendly environment for student to learn and discover the world. It must be designed with wood desk and chair, large board, fan or air condition system, fresh atmosphere, as well as modern projector and other needed equipment. At the top of the board is always a photo of Ho Chi Minh. It’s a fundamental rule of every class so that students look up to their good example and learn from him. High tech devices are necessary for classroom because it is easier for teacher to apply new teaching method; moreover, student is more interested in studying through tablets. I want to describe in detail my classroom in primary school. Beside all the things I listed out, it is decorated with ornamental trees to create natural greenery. In the end of the room there are a lot of vivid picture, which pick up a child’s curiosity and imagination. The photos are about several topics in life : wild animal, nature, universe, number and math,… Besides, there is often a clock hang on the wall. It consists of 1 door and 4 windows; therefore, we can save electricity from light and fan when opening all the windows. A classroom must be equipped with wastebasket, towel, bloom and mop in order for student to clean, tidy up their learning environment. Facility of a classroom has great effect on the way student’s think and behave. Hence, it is highly recommend that government construct more school and pay more attention on education.
hoặc
His class is on the first floor of the school, his class is decorated with lovely pictures and slogans on the wall.
My classroom has four rows of tables, neatly arranged, with a blackboard on the top, and a teacher's desk on the left. Next to the teacher's desk is a study cabinet for us. We it whenever we open the closet to get the learning tools to illustrate our lesson. Because the lesson is vividly illustrated with pictures, sometimes the story is made of pictures shown on the board.
I love my class, love my teacher, love my friends because we have been together for 4 years. I love the teacher because she often makes learning tools so beautiful that she is always easy to remember when studying.
I study in a very big school. In my city it is the most famous school.. My class room is on the ground floor. My class room is very spacious. It is airy and well ventilated. It has four ceiling fans in it which are sufficient for all the students sitting inside the room.
At a little distance from my classroom is the administrative block. It has spacious verandahs on two sides. It has two doors which ensure cross ventilation. There is also a large window in one of the walls. On both sides, beyond the verandahs, there are small passages and then grassy lawns which also have some flowers growing in flower pots.
My class is very neat and clean.. It has 18 benches for students to sit. Two students can sit together on a bench. I sit with my best friend. Our Bench has a shelf to keep books. It has two doors and three big windows. The walls are white and clean.
In my classroom there are pictures of eminent persons, paintings, charts by students, maps etc. there is a low dais along one wall of the room. On the dais is a table and chair for the teacher. Behind the dais is blackboard for the teacher to write on with a chalk. The students sit facing the blackboard.
Here are two categories of students in my classroom. The dullards and shirkers. Those who are love it. In the class room that a student’s personality is really formed. It is for this reason that I am in the class- room most attentively. It is only the foolish few who sometimes spoil the real value of studies as they cannot appreciate the value of studies and have to repent later in life.
Bài dịch:
Tôi học ở một ngôi trường rất lớn. Trong thành phố của tôi, nó là ngôi trường nổi tiếng nhất. Phòng học của tôi nằm ở tầng trệt. Phòng học của tôi rất rộng rãi. Nó thoáng mát và thông gió tốt. Phòng có bốn quạt trần, đủ cho tất cả các học sinh ngồi bên trong phòng.
Ở khoảng cách ngắn từ lớp học của tôi là tòa nhà hành chính. Nó có hàng hiên rộng rãi ở 2 bên. Nó có hai cánh cửa đảm bảo thông gió chéo. Ngoài ra còn có cửa sổ lớn ở một trong các bức tường. Ở cả hai bên, ngoài hàng hiên, có những những thảm cỏ ngắn, cũng có một vài bông hoa mọc trong chậu hoa.
Lớp học của tôi rất gọn gàng và sạch sẽ.. Nó có 18 băng ghế để học sinh ngồi. Hai học sinh có thể ngồi cùng nhau trên một chiếc ghế dài. Tôi ngồi với người bạn tốt nhất của tôi. Ghế của chúng tôi có một giá sách. Nó có hai cửa ra vào và ba cửa sổ lớn. Các bức tường màu trắng và sạch sẽ.
Trong lớp học của tôi có hình ảnh của những người nổi tiếng, tranh vẽ, biểu đồ của học sinh, bản đồ,… có một bục giảng thấp dọc theo một bức tường của căn phòng. Trên bục giảng là bàn và ghế cho giáo viên. Đằng sau bục là bảng đen cho giáo viên. Các học sinh ngồi đối diện với chiếc bảng đen.
Đây là hai kiểu học sinh trong lớp học của tôi. Những kẻ chậm chạp và hay trốn học. Những người yêu thích học. Trong lớp học, tính cách của một học sinh thực sự được định hình. Chính vì lý do này mà tôi ở trong lớp học một cách chăm chú. Đó chỉ là những người ngu ngốc đôi khi làm hỏng giá trị thực sự của việc học hành vì họ không thể đánh giá cao giá trị của việc học và sau này phải ăn năn trong cuộc sống.
III. Choose the word or phrase that needs correcting
1. Peter, I'd would=>I would you to meet some very special people.
2. It is greatly=>great to be with you on such a lovely day.
3. Would you mind to go=>going to the local bookshop to get me some papers?
4. I think I prefer country life more than=>to city life.
5. Thanks for invite=>for inviting me to the water - fetching contest of your school.
6. Have you ever seen a painting of=>by Picasso yet?
7. "Do=>did you think anyone saw us?" she told nervously.
8. The plays writing=>written by Shakespeare are very popular in the world.
9. The employer said that he would give them a two-day trip to Mu Cang Chai next week=>the following week.
10. My sister is studying very hard in order to pass the exam and getting=>get scholarship at university.
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + will + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
– I will = I’ll They will = They’ll
– He will = He’ll We will = We’ll
– She will = She’ll You will = You’ll
– It will = It’ll
Ví dụ:
– I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
– She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà sớm thôi.)
S + will not + V(nguyên thể)
CHÚ Ý:
– will not = won’t
Ví dụ:
– I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.)
– They won’t stay at the hotel. (Họ sẽ không ở khách sạn.)
Will + S + V(nguyên thể)
Trả lời: Yes, S + will./ No, S + won’t.
Ví dụ:
– Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?)
Yes, I will./ No, I won’t.
– Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?)
Yes, they will./ No, they won’t
Cấu trúc của thì tương lai đơn
(will not = won’t)
Chú ý:
– Viết tắt “Chủ ngữ + will”:
I will = I’ll he will = he’ll
You will = you’ll she will = she’ll
We will = we’ll it will = it’ll
They will = they’ll
– Để nhấn mạnh ý phủ định, ta có thể thay thế “not”bằng “never”
VD: I will not do it again= I will never do it again.
(Tôi sẽ không bao giờ làm việc đó nữa.