Cho các chất sau: Cu, CuO, Cu(OH)2, CuSO4, NaNO3, BaCl2, Na2SO3, MgSO3, MgCl2, Al, Fe, Ag, Al(OH)3, Fe2O3, Fe3O4. Chất nào tác dụng được với H2SO4 loãng. Viết các PTHH minh họa.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Tính toán:
\(m_{NaCl}=400.0,9\%=3,6\left(g\right)\\ m_{H_2O}=m_{ddNaCl}-m_{H_2O}=400-3,6=396,4\left(g\right)\\ V_{H_2O}=\dfrac{396,4}{1}=396,4\left(ml\right)\)
Cách pha chế:
- Cân lấy 3,6 gam muối NaCl
- Sau đó cho lượng muối cân được cho vào cốc dung tích 500ml
- Tiếp tục đong lấy 396,4ml nước cất và đổ vào cốc
- Khuấy đều cho đến khi muối NaCl tan hoàn toàn trong nước
=> Ta được 400 gam dung dịch nước muối sinh lý từ nước cất và NaCl
b, Không nên dùng nước muối sinh lý tự pha để nhỏ mắt hoặc thay thế dịch truyền vì:
- Có thể chúng ta dùng nước không sạch hoàn toàn
- Có thể dùng muối có nhiễm khuẩn
- Có thể tỉ lệ pha bị sai
\(n_{Na_2O}=\dfrac{12,4}{62}=0,2\left(mol\right)\\ Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\\ n_{NaOH}=0,2.2=0,4\left(mol\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,4}{0,4}=1\left(M\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,25.56=14\left(g\right)=m_1\)
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{7,3\%}=250\left(g\right)=m_2\)
a, \(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
Ta có: 40nNaOH + 56nKOH = 25,44 (1)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{1}{2}n_{NaOH}+\dfrac{1}{2}n_{KOH}=0,3.0,9=0,27\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\\n_{KOH}=0,24\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{NaOH}=0,3.40=12\left(g\right)\\m_{KOH}=0,24.56=13,44\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, \(m_{ddH_2SO_4}=300.1,14=342\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_2SO_4}=\dfrac{0,27.98}{342}.100\%\approx7,74\%\)
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
c, \(H=\dfrac{18,36}{20,4}.100\%=90\%\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
a, \(n_{H_2}=\dfrac{0,7437}{24,79}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{HCl}=\dfrac{0,06}{0,1}=0,6\left(l\right)\)
b, \(H=\dfrac{669,33}{743,7}.100\%=90\%\)
Các chất td được với dd H2SO4 loãng là: CuO, Cu(OH)2, Na2SO3, MgSO3, Al,Fe, Al(OH)3, Fe2O3, Fe3O4
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ 2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\\ Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\\ 2Al\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\\ Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ Fe_3O_4+4H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+Fe_2\left(SO_4\right)_3+4H_2O\\ Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\\ Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\\ MgSO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+SO_2+H_2O\)