orange juice is .... than coffee ( good )
dùng the better đc hong mng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đc mak bn
vì đó là tính từ có 2 âm tiết mak trước đó có " more" rồi nên giữ nguyên " beauty)
Mình nghĩ nên dùng beautiful á mà mình cũng không chắc nữa -.-
Everybody has his or her own hobby. My favourite hobby is reading. I enjoy reading a book when I am free. I started to get the hobby from my father when I was four years old. My father is a researcher so he has a great collection of books on many fields: literature, science, art,…
I enjoy reading because it allows me to explore my own imaginative world. I keep the hobby of reading at least one hour every day. I usually read books at home, in my own room, at my office or at the local library. On my freetime, I can spend hours reading and thinking about facts described in each kind of books.
My favourite author is J.K.Rowling who wrote world-famous books “ Harry Potter”.
For me a good book is not only a true companion but also a well-experienced teacher guiding me through my life. There are a lot of advantages of reading. Reading makes me feel relaxed and calm. It has the miracle to relieve my suffering and my hardship and reveal to me strange and new horizons. I can also learn new vocabularies and grammars. So I can further improve my English. Moreover, it gives me unlimited imaginations. I can learn about different cultures of other countries in the world, too.
Instead of indulging myself in futile entertainments, I am often keen on reading books, which broadens my mind and improves my knowledge.
In a few words, the reading of books contributes to the moral and intellectual formation of a man. I love reading and I love books. I will collect more and more books and I wish I can write my own books in the future.
Tham khảo#
I have many hobbies, but I reading most. Books are always a good friend to me. It is a good way to improve my vocabularies by exposing many new words.I star to reading book when i in grade 3.my brother inspired me to do that.I usualy share my hobby with my friend and my english teacher.By reading, I get better at concentration because it requires me to focus on what I am reading for long periods. It also opens up the knowledge door for me. Reading books tell me about the world's history, let me see the structure of the brain, or bring me a story of Sherlock Holmes. I think reading is one of the most interesting indoors activity and I will keep this hobby forever.
Không đc vì good không thể đi một mình với the đc , nếu có the trong câu thì phải dùng best , còn nếu không có the thì có thể dùng good trong câu
~ Hok tốt ~
câu 1: It's the time I've taught for Africa's children about English for 2 weeks.
câu 2: for
câu 1: I've taught some children from Africa some English for 2 weeks.
->It's the time I've taught for Africa's children about English for 2 weeks
câu 2:
Tom is obese. He should go ..for.... a diet.
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:
Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)
02> Cấu trúc của thì hiện tại đơn
Câu khẳng định: S + V(s/es) + (O) Nếu chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít ( He, She, it) thì thêm s/es sau động từ (V) Vd : + I use internet everyday. + She often goes to school at 7 o’ clock. | Câu phủ định: S + do not/don\'t + V + (O) S + does not/doen\'t + V + (O) Vd : I don’t think so She does not it | Câu nghi vấn: (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)? Vd: What does she do ? (Từ để hỏi +) Don\'t/doesn\'t + S + V + (O)? Vd: Why don’t you study Enghlish ? (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)? Vd: Why does she not goes to beb now ? |
03> Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:
LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.
Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives
Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.
Học tốt
trả lời
work/ and/ Saturday/ I/ not/ to/ have/ do/ Sunday/ but/ on/ today.
=> I do not have to work on saturday and sunday but today.
hc tốt
1.work/and/Saturday/i/not/to/have/do/Sumday/but/on/today
=>I work on Saturday and Sunday but today don't have.
Hk tốt
trả lời bạn lun cả thì :
1. Định nghĩa thì quá khứ đơn
Thì quá khứ đơn (Past simple) dùng để diễn tả hành động sự vật xác định trong quá khứ hoặc vừa mới kết thúc.
2. Cách dùng thì quá khứ đơn
Cách dùng | Ví dụ |
Diễn đạt một hành động xảy ra một, một vài lần hoặc chưa bao giờ xảy ra trong quá khứ | He visited his parents every weekend. She went home every Friday. |
Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ | She came home, switched on the computer and checked her e-mails. She turned on her computer, read the message on Facebook and answered it. |
Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ | When I was having breakfast, the phone suddenly rang. When I was cooking, my parents came. |
Dùng trong câu điều kiện loại II | If I had a million USD, I would buy that car. If I were you, I would do it. |
3. Học toàn bộ các thì tiếng Anh
Thì quá khứ đơn là một trong những thì cơ bản được sử dụng nhiều nhất trong tiếng Anh. Học tiếng Anh quan trọng nhất là việc sử dụng thành thạo được các thì khi Nghe Nói Đọc Viết. Nếu bạn ở Hà Nội và muốn học lại toàn bộ các kiến thức nền tảng tiếng Anh về ngữ pháp và từ vựng kết hợp với luyện tập Nghe Nói trong 3 tháng thì bạn có thể tham khảo lộ trình đào tạo Tiếng Anh cho người mới bắt đầu của Anh Ngữ Jaxtina tại đây
4. Công thức thì quá khứ đơn
Thể | Động từ “tobe” | Động từ “thường” |
Khẳng định |
CHÚ Ý: S = I/ He/ She/ It (số ít) + was S= We/ You/ They (số nhiều) + were Ví dụ: – I was at my friend’s house yesterday morning. (Tôi đã ở nhà bạn tôi sáng hôm qua.) – They were in London on their summer holiday last year. (Họ ở Luân Đôn vào kỳ nghỉ hè năm ngoái.) |
Ví dụ: – We studied English last night. (Tối qua chúng tôi đã học tiếng Anh.) – He met his old friend near his house yesterday. (Anh ấy đã gặp người bạn cũ của mình ngay gần nhà ngày hôm qua.) |
Phủ định |
Đối với câu phủ định ta chỉ cần thêm “not” vào sau động từ “to be”. CHÚ Ý: – was not = wasn’t – were not = weren’t Ví dụ: – She wasn’t very happy last night because of having lost money. (Tối qua cô ấy không vui vì mất tiền) -We weren’t at home yesterday. (Hôm qua chúng tôi không ở nhà.) |
Trong thì quá khứ đơn câu phủ định ta mượn trợ động từ “did + not” (viết tắt là “didn’t), động từ theo sau ở dạng nguyên thể.) Ví dụ: – He didn’t come to school last week. (Tuần trước cậu ta không đến trường.) – We didn’t see him at the cinema last night. (Chúng tôi không trông thấy anh ta tại rạp chiếu phim tối hôm qua.) |
Nghi vấn |
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t. Câu hỏi ta chỉ cần đảo động từ “to be” lên trước chủ ngữ. Ví dụ: – Was she tired of hearing her customer’s complaint yesterday? (Cô ấy có bị mệt vì nghe khách hàng phàn nàn ngày hôm qua không?) Yes, she was./ No, she wasn’t. (Có, cô ấy có./ Không, cô ấy không.) – Were they at work yesterday? (Hôm qua họ có làm việc không?) Yes, they were./ No, they weren’t. (Có, họ có./ Không, họ không.) |
Trong thì quá khứ đơn với câu hỏi ta mượn trợ động từ “did” đảo lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng nguyên thể. Ví dụ: – Did you visit Ho Chi Minh Museum with your class last weekend? (Bạn có đi thăm bảo tàng Hồ Chí Minh với lớp của bạn cuối tuần trước hay không?) Yes, I did./ No, I didn’t. (Có, mình có./ Không, mình không.) – Did he miss the train yesterday? (Cậu ta có lỡ chuyến tàu ngày hôm qua hay không?) Yes, he did./ No, he didn’t. (Có, cậu ta có./ Không, cậu ta không.) |
Lưu ý |
– Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ. – Ví du: watch – watched / turn – turned/ want – wanted * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ. + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”. Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”. Ví dụ:stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped NGOẠI LỆ: commit – committed/ travel – travelled/ prefer – preferred + Động từ tận cùng là “y”: – Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Ví dụ:play – played/ stay – stayed – Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”. Ví dụ: study – studied/ cry – cried
Có một số động từ khi sử dụng ở thì quá khứ không theo qui tắc thêm “ed”. Những động từ này ta cần học thuộc. Ví dụ: go – went/ get – got / see – saw/ buy – bought. |
5. Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong quá khứ:
– yesterday (hôm qua)
– last night/ last week/ last month/ last year: tối qua/ tuần trước/ tháng trước/ năm ngoái
– ago: Cách đây. (two hours ago: cách đây 2 giờ/ two weeks ago: cách đây 2 ngày …)
– when: khi (trong câu kể)
better
Đáp án:
Orange juice is better than coffee
-Học tốt-