rewrite the sentences by using the word and phrase given
what beautiful day
->how _____________________
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. cups of butter / we / need / for this recipe
- How many cups of butter are there do we need for this recipe?
2 . milk / you / / in your tea
- How much milk do you in your tea ?
3 grapes / there / in the fridge
- How many grapes are there in the fridge?
4 cakes / she / make / for the party last night
- How many cakes are there did she mak for the party last night?
5 pork / your mother / want / for the barbecue
- How many kilos of pork does your mother want for the barbecue?
6 cat food / you / buy / at the supermarket / yesterday
- How much cat food did you buy at the supermarket yesterday?
7 exams / they / have / so far
- How many exams have they had so far?
8 tea / there / in the teapot
- How many teas are there in the teapot?
tai nhe
máy ảnh
chân dung
nhạc cụ
bức vẽ
bút lông màu
phòng triển lãm
bảo tàng
cọ vẽ
microphone : micro
camera : máy ảnh
portrait : chân dung
musical instrument : nhạc cụ
painting : bức vẽ
crayon : bút sáp màu
art gallery : triển lãm nghệ thuật
museum : viện bảo tàng
paintbrush : cọ sơn
/ʃ/ : wash, shoulder, fashion, show, station, short, optional, ocean, shark, shelter , sunshine, machine, social
/ʒ/ : measure, usually, pleasure, treasure, television, vision, decision
\(\frac{3}{7}-\frac{4}{7}:\left(x-1\right)=\frac{-5}{7}\)
\(\frac{4}{7}:\left(x-1\right)=\frac{3}{7}-\left(\frac{-5}{7}\right)=\frac{8}{7}\)
\(x-1=\frac{4}{7}:\frac{8}{7}\)
\(x-1=\frac{1}{2}\)
=> \(x=\frac{1}{2}+1=\frac{3}{2}\)
Vậy x= \(\frac{3}{2}\)
Chúc bạn học tốt !
\(\frac{3}{7}-\frac{4}{7}:\left(x-1\right)=-\frac{5}{7}\)
\(\Leftrightarrow\frac{4}{7}:\left(x-1\right)=\frac{3}{7}-\left(-\frac{5}{7}\right)\)
\(\Leftrightarrow\frac{4}{7}:\left(x-1\right)=\frac{8}{7}\)
\(\Leftrightarrow x-1=\frac{4}{7}:\frac{8}{7}\)
\(\Leftrightarrow x-1=\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow x=1\frac{1}{2}\)
Vậy: \(x=1\frac{1}{2}\)
1.Olivia was very happy because she passed examination.
2.He didn't study so he failed the history exam
3.My mother usually gets home at 5 o'clock and then she cooks dinner
4.I was late for class this morning because the bus was late
5.We went to Jane's house but she was out
6.We can go to the pool or we can go horse-riding,whichever you prefer
7.She is studying very hard because she want to be a doctor.
8.Carol studied hard for the maths test but she couldn't get a good mark
1.Olivia was very happy because she passed examination.
2.He didn't study so he failed the history exam
...
hc tốt
a. Công thức của câu điều kiện loại 3
If + S + Had + V(pp)/Ved, S + would/ could…+ have + V(pp)/Ved If this thing had happened that thing would have happened E.g: If you had studied harder you would have passed the exam. ( Nếu bạn chăm chỉ hơn, bạn sẽ đỗ kỳ thi.) |
b. Cách dùng
Câu điều kiện loại 3 đề cập đến một điều kiện không có trong quá khứ và kết quả có thể xảy ra trong quá khứ. Những điểm này là giải thiết và không thực tế. Thường sẽ có hàm ý cho sự hối tiếc trong các câu nói. Thời gian trong câu điều kiện loại 3 là quá khứ và tình huống là giải thuyết.
Bạn có thể thay thế would bằng những động từ khuyết thiếu khác như could, might để thể hiện theo sự chắc chắn.
Lưu ý nhỏ, would và had đều có thể viết tắt là ‘d. Nên để phân biệt, các bạn cần chú ý:
- Would thì không xuất hiện ở mệnh đề if, nên nếu viết tắt if + S ‘d thì đó là if S had
- Had thì không xuất hiện trước động từ have nên nếu if+ s’d thì đó là if S would
c. Lưu ý sử dụng khác
+, Đối với trường hợp sử dụng điều kiện quá khứ nhưng đề cập đến kết quả mà hành động chưa hoàn thành hoặc liên tục ( mệnh đề chính là thì hoàn thành tiếp diễn)
Công thức: If + S+had+ V3, ..S+had been + V-ing
+, Trường hợp nói về quá khứ hoàn thành và kết quả hiện tại thế nào.
Công thức: If + S + had + V3, ... would + V-inf.
+, Trường hợp dùng câu điều kiện loại 3 với điều kiện có tính tiếp diễn, hoàn thành trong quá khứ:
Công thức If + S + had been + V-ing, ...S + would + have/has + V3.
*Công thức của câu bị động
S + be + V past pariple(P2)
*Cách sử dụng của câu bị động
Câu bị động được dùng khi ta muốn nhấn mạnh vào hành động trong câu, tác nhân gây ra hành động dù là ai hay vật gì cũng không quá quan trọng.
1. sick children
2. homeless people
3. street children
4. donors
5. volunteers
6. elder people
7. disable people
Chúc bạn làm bài thành công
what beautiful day
->how ___beautiful the day is__________________
rewrite the sentences by using the word and phrase given
what beautiful day
->how ______beautiful the day is_______________
hc tốt