K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 6 2021

Đáp án + Giải thích :

1. A. rice                                        B. bread                             C.corn                                       D. lemonade ( đồ uống )

2. A.cucumber                               B. tomato                           C. carbage ( rác )                              D.cabbage

3. dog                                            B. cat                                  C. elephant                               D. lions ( số nhiều )

Lớn rùi mà, đừng nói xạo !

Mà thui tui trả lời câu hỏi nek :

1 D

2 C

3 D

3 tháng 6 2021

1, Does this train go to London ?

2, What time does the lesson start ?

3, Our cat never catches mice

4, How does this camera work ?

5, She always forgets my birthday 

* Sai thì thui nha !! *

3 tháng 6 2021

Does this train go to London ? 

2) What time does the lesson start ?

3) Our cat never catches the mice

4) How does this camera work

5) She always forgets my birthday 

3 tháng 6 2021

Hok tốt

He(wear)..is wearing.....shirt 

Wearing thì fai. Để mik ghi công thức thì HTTD cho bn nhé +) S+am/is/are+Ving+O -) S+am/is/are+not+Ving+O ?) Am/Is/Are+S+Ving+O ( S là chủ ngữ; Ving là động từ thêm đuôi ' ing ')
3 tháng 6 2021

1 fow

2 washes

3 does/don't

3 tháng 6 2021

1 flow

2 washes

3 does/don't

(câu nãy mik làm sai)

2 tháng 6 2021

I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

1. Khẳng định:

S + have/ has + VpII

Trong đó:       S (subject): chủ ngữ

                        Have/ has: trợ động từ

                        VpII: Động từ phân từ II

CHÚ Ý:

- S = I/ We/ You/ They + have

- S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

- I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

- She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

2. Phủ định:

S + haven’t / hasn’t + VpII

Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.

CHÚ Ý:

- haven’t = have not

- hasn’t = has not

Ví dụ:

- We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

- He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

3. Câu hỏi:

Have/ Has + S + VpII ?

                               Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

                                            No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.

Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

  Yes, I have./ No, I haven't.

Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

 Yes, she has./ No, she hasn't.

#2. CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

- Câu khẳng định

Cấu trúc: S + have/ has + PII.

  • S = I/ We/ You/ They + have
  • S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

  • have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)
  • We have worked for this company for 4 years. (Chúng tôi làm việc cho công ty này 4 năm rồi.)
  • She has started the assignment. ( Cô ấy đã bắt đầu với nhiệm vụ.

- Câu phủ định

Cấu trúc: S + haven’t/ hasn’t + PII.

  • haven’t = have not
  • hasn’t = has not

Ví dụ:

  • We haven’t met each other for a long time.(Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)
  • Daniel hasn’t come back his hometown since 2015. (Daniel không quay trở lại quê hương của mình từ năm 2015.)
  • haven’t started the assignment (Tôi chưa bắt đầu với nhiệm vụ)

- Câu nghi vấn

Q: Have/Has + S + PII?

A: Yes, S + have/ has.

      No, S + haven't / hasn't.

Ví dụ:

  • Have you ever travelled to Vietnam? (Bạn đã từng du lịch tới Việt Nam bao giờ chưa?)  //  Yes, I have./ No, I haven’t.
  • Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?) // Yes, she has./ No, she hasn’t.
  • Have you started the assignment? (Bạn đã bắt đầu với công việc, nhiệm vụ

➽ Bạn nên tham khảo thêm: Ngữ pháp TOEIC - Học để chiếm trọn 990 TOEIC

#3. CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

➣ Hành động đã hoàn thành cho tới thời điểm hiện tại mà không đề cập tới nó xảy ra khi nào.

  • Ví dụ 1: I have done all my homework. (Tôi đã làm hết bài tập về nhà.)
  • Ví dụ 2: He has lost my key. (Anh ấy đã làm mất chìa khóa của tôi.)
  • Hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại.

  • Ví dụ 1:  They’ve been married for nearly fifty years. (Họ đã kết hôn được 50 năm.)
  • Ví dụ 2: She has lived in Tokyo all her life. (Cố ấy đã sống cả đời ở Liverpool.)
  • Lưu ý : Chúng ta có thể sử dụng Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn cho những trường hợp như ví dụ 2.

    Ví dụ:

  • She has been living in Tokyo all her life.
  • It’s been raining for hours.
  • ➣ Diễn tả hành động đã từng làm trước đây và bây giờ vẫn còn làm

  • Ví dụ 1: He has written three books and he is working on another book. (Anh ấy đã viết được 3 cuốn sách và đang viết cuốn tiếp theo.)
  • Ví dụ 2: I’ve played the guitar ever since I was a teenager. (Tôi đã chơi guitar kể từ khi còn nhỏ.)
  • Sử dụng một mệnh đề với “since” chỉ ra khi một cái gì đó bắt đầu trong quá khứ:

  • Ví dụ 1: They’ve stayed with us since last week. (Họ đã ở với chúng tôi từ tuần trước.)
  • Ví dụ 2: I have worked here since I left school. (Tôi đã làm việc ở đây kể từ khi tôi rời trường.)
  • Một kinh nghiệm cho tới thời điểm hiện tại (thường dùng trạng từ ever)

  • Ví dụ 1: My last birthday was the worst day I’ve ever had. (Sinh nhật năm ngoái là ngày tệ nhất đời tôi.)
  • Ví dụ 2: Have you ever met George? Yes, but I’ve never met his wife. (Bạn đã bao giờ gặp George chưa? Có, nhưng tôi chưa bao giờ gặp vợ anh ta)

    Về một hành động trong quá khứ nhưng quan trọng tại thời điểm nói

  • Ví dụ 1: I can’t get my house. I’ve lost my keys. (Tôi không thể vào nhà được. Tôi đánh mất chùm chìa khóa của mình rồi.)
  • Ví dụ 2: Teresa isn’t at home. I think she has gone shopping. (Teresa không có ở nhà. Tôi nghĩ cô ấy đã đi mua sắm.)
  • Lưu ý đặc biệt: Trong một số trường hợp, ta sử dụng trạng thái quá khứ phân từ của động từ TO BE: BEEN như một dạng quá khứ phân từ của động từ GO.

    Trong các thì tiếng Anh, "thì hiện tại hoàn thành" và "thì quá khứ đơn" là 2 thì rất nhiều bạn dễ bị nhầm lẫn cách sử dụng. Chính vì vậy, các bạn lưu ý thật kỹ để sử dụng thì tiếng Anh thật hợp lý trong ngữ cảnh nhé!

1. We _______________ go to the party. We’re going to a wedding.A. Couldn’t                   B. won’t be able toC. Will can’t                  D. want be able to2. A: Can you lend me some money?B: Sorry. I ___________ . I haven’t got any either.A. Couldn’t                    B. am not able toC. Can’t                          D. won’t be able to3. They________ go. The weather was too bad.A. Weren’t able to                     B. cantC. Won’t be able to                   D....
Đọc tiếp

1. We _______________ go to the party. We’re going to a wedding.

A. Couldn’t                   B. won’t be able to

C. Will can’t                  D. want be able to

2. A: Can you lend me some money?

B: Sorry. I ___________ . I haven’t got any either.

A. Couldn’t                    B. am not able to

C. Can’t                          D. won’t be able to

3. They________ go. The weather was too bad.

A. Weren’t able to                     B. cant

C. Won’t be able to                   D. couldn’t

4. She________ come on holiday next month if her parents give her permission.

A. Can’t                             B. will be able to

C. Could                            D. couldn’t

5. The fishing boat sank but luckily all the crew ________ save themselves.

A. Couldn’t                             B. will be able to

C. Were able to                        D. can

4
1 tháng 6 2021

1,B

2.C

3.D

4.B

5.D

MIK NGHĨ VẬY

1 tháng 6 2021

1. We _______________ go to the party. We’re going to a wedding.

A. Couldn’t                   B. won’t be able to

C. Will can’t                  D. want be able to

2. A: Can you lend me some money?

B: Sorry. I ___________ . I haven’t got any either.

A. Couldn’t                    B. am not able to

C. Can’t                          D. won’t be able to

3. They________ go. The weather was too bad.

A. Weren’t able to                     B. cant

C. Won’t be able to                   D. couldn’t

4. She________ come on holiday next month if her parents give her permission.

A. Can’t                             B. will be able to

C. Could                            D. couldn’t

5. The fishing boat sank but luckily all the crew ________ save themselves.

A. Couldn’t                             B. will be able to

C. Were able to                        D. can

1 tháng 6 2021

   1.Thì hiện tại 

  2.Thì quá khứ 

  3.Thì hiện tại tiếp diễn

  4.Thì tương lai

 

I.Thì hiện tại 

      S  + tobe + V(inf)

II.Thì quá khứ 

    S + tobe + V(ed/past 2)

III.Thì hiện tại tiếp diễn

  S + tobe + V-ing

IIII.Thì tương lai

 S + will be + V

1 tháng 6 2021

1, THÌ HIỆN TẠI ĐƠN

2, THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN

3, THÌ QUÁ KHỨ

4, THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN

5, THÌ TƯƠNG LAI GẦN

T.I.C.K MIK NHAAAAAA

1 tháng 6 2021

1) He will get a cup of coffee next morning

2) The teacher will not punish that student

3) If he does not eat breakfast he will be hungry

4) We can reuse bottles and cans

5) We shouldn't throw rubbish on the street

1 My future house will be on the ocean .

2. Robots will helps me do the housework.

3 It will be tall and surrounded by blue sea.

4 My brother is the tallest person in my family.

               Hok tốt!!!!

1 tháng 6 2021

1) My future house will be on the ocean

2) Robot will help me do the housework

3) It will be surrounded by tall tree and blue sea

4) My brother is the tallest member in my family

1 tháng 6 2021

II. Use the words in the box to fill the text below: (1pts)

comedies

national

viewers

interesting

7 o’clock news

on

VTV1 is a national(1) television channel in Viet Nam. It attracts millions of viewers(2) because it offers many different interesting(3) programmes. The 7 o'clock news( 4) tells people what is happening in Viet Nam and the rest of the world.Comedies(5) bring a lot of laughter and help people relax after a hard working day.

1)interesting

2)viewers

3)national

4)7 o'clock news

5)comedies

        Hok tốt