K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

II. Mỗi câu sau có một lỗi sai, em hãy tìm và sửa cho đúng nhé. III. Em hãy đọc đoạn văn sau và chọn những động từ cho sẵn đế điền vào chỗ trống. flewmadeswamsatbroughtsenttook Last year, Nick, Tenny and their parents (1) ________________ to Greece on holiday. They (2)____ on the beach in the sun and (3)______________ in the warm sea. Nick and Tenny (4) _______________ some Greek friends. They (5) ____________ some postcards to their friends in...
Đọc tiếp

II. Mỗi câu sau có một lỗi sai, em hãy tìm và sửa cho đúng nhé.

 

III. Em hãy đọc đoạn văn sau và chọn những động từ cho sẵn đế điền vào chỗ trống.

 

flew

made

swam

sat

brought

sent

took

 

Last year, Nick, Tenny and their parents (1) ________________ to Greece on holiday. They (2)____ on the beach in the sun and (3)______________ in the warm sea. Nick and Tenny (4) _______________ some Greek friends. They (5) ____________ some postcards to their friends in England and they (6) ____________ a lot of photographs. They (7) ________________ home a lot of souvenirs. It was great time for them.

IV. Em hãy nối cụm từ ở cột A với danh từ chỉ nghề nghiệp phù hợp ở cột B.

 

V. Em hãy nối cụm từ ở cột A với danh từ chỉ nghề nghiệp phù hợp ở cột B.

Hello,

This is Teddy. Nice to write to you. I’m from Greece. I am thirteen years old. I am learning English in England. I like this country and English too. I’ve got a lot of English books. I have many friends here. They are very helpful and interesting. I don’t like music. I play volleyball after school. We have a volleyball team at school. We are going to have the final match next week.

What about you? Write to me soon.

Best wishes,

Teddy.

Your letter:

_________________________

lm đc tới đou thì làm nhé!

Mk cảm ơn 

1
22 tháng 6 2021

II.

1. finishes=> finish    2. isn't=> aren't    3. do=> does  4. Has=> Does; ( haven't=> hasn't)    5. in=> on

III.

1. flew  2. sat  3. swam   4. made   5. sent    6. took  7. brought

IV. 

1. c     2. e    3. b     4. a      5. d

V. 

 Hi Teddy,

    I'm .... Nice to write to you too. I'm from.... I'm... years old. 

  Bạn chỉ cần thay đổi thông tin bài Teddy giới thiệu thôi, hoặc tương tự như vậy nhé!

              *Chúc bạn học giỏi*^^

I. Circle the word that has the underlined part pronounced differently.

books pencilbagrulers

Câu hỏi 2 (1 điểm)

this those thank  that

Câu hỏi 3 (1 điểm)

move  love above  glove 

Câu hỏi 4 (1 điểm)

has   family   name lamp

Câu hỏi 5 (1 điểm)

music     use      pupil     number

Câu hỏi 6 (1 điểm)

lik e    city   nice    kind

Câu hỏi 7 (1 điểm

movie   bottle   chocolate     job

Câu hỏi 8 (1 điểm

bed   climb     bench      club

Câu hỏi 9 (1 điểm)

read      ahead     teacher    ea

Câu hỏi 10 (1 điểm)

nation              station          information       question

Nguyễn Hồng Nhung
Thứ 5, ngày 28/11/2019 10:17:38
 Chat Online

01> Cách dùng thì hiện tại đơn trong tiếng anh
Thì hiện tại đơn (The simple present) là một thì rất quan trọng trong tiếng Anh và được dùng thường xuyên để diễn tả :
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ thói quen hằng ngày:

  • They drive to the office every day. Hằng ngày họ lái xe đi làm.
  • She doesn\'t come here very often. Cô ấy không đến đây thường xuyên.
  • The news usually starts at 6.00 every evening. Bản tin thường bắt đầu vào lúc 6 giờ.
  • Do you usually have bacon and eggs for breakfast? Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ 1 sự việc hay sự thật hiển nhiên:

  • We have two children. Chúng tôi có 2 đứa con.
  • Water freezes at 0° C or 32° F. Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.
  • What does this expression mean? Cụm từ này có nghĩa là gì?
  • The Thames flows through London. Sông Thames chảy qua London.

Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:

  • Christmas Day falls on a Monday this year. Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
  • The plane leaves at 5.00 tomorrow morning. Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
  • Ramadan doesn\'t start for another 3 weeks. Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới.
  • Does the class begin at 10 or 11 this week? Lớp học sẽ bắt đầu sẽ ngày 10 hay 11 tuần này vậy?

Thì hiện tại đơn dùng để chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn.)

  • They don\'t ever agree with us. Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.
  • I think you are right. Tôi nghĩ anh đúng.
  • She doesn\'t want you to do it. Cô ấy không muốn anh làm điều đó.
  • Do you understand what I am trying to say? Anh có hiểu tôi đang muốn nói gì không thế?​

02> Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn
1. Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả những sự việc mà bạn thường xuyên làm, hoặc thói quen của bạn ở hiện tại. Ví dụ: I go to school every day.
2. Một số dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

  • Câu với chữ “EVERY”: Every day (mỗi ngày), every year (mỗi năm), every month (mỗi tháng), every afternoon (mỗi buổi trưa), every morning (mỗi buổi sáng), every evening (mỗi buổi tối)…
  • Câu với chữ : Once a week (một lần 1 tuần), twice a week (2 lần một tuần), three times a week (ba lần một tuần), four times a week (bốn lần một tuần), five times a week (5 lần một tuần), once a month, once a year…
  • Câu với những từ sau: always, usually, often, sometimes, never, rarely…

LƯU Ý: Khi chủ từ là số nhiều hoặc là I, WE, YOU,THEY, thì động từ ta giữ nguyên.

  • Ví dụ 1: I go to school every day.
  • Ví dụ 2: Lan and Hoa go to school every day. ( Lan và Hoa là 2 người vì vậy là số nhiều)

Khi chủ từ là số ít hoặc là HE, SHE, IT thì ta phải thêm “S” hoặc “ES” cho động từ. Với những động từ tận cùng là o, s, sh, ch, x ,z, ta thêm “ES”, những trường hợp còn lại thêm “S”. Ví dụ: watch → watches, live → lives
Riêng động từ tận cùng bằng “Y” mà trước ý là một phụ âm thì ta đổi “Y” thành “I” rồi thêm ES. Ví dụ: study → studies, carry → carries, fly → flies.

21 tháng 6 2021

Trả lời :

Chữ quá nhỏ

...

~HT~

Exercise 3: Thêm “ s’ hoặc “es” cho các động từ dưới đây cho đúng sau đó sắp xếp các từ đótheo cách phát âm /s/, / z/ hoặc / iz/ .

​​1. /s/ ​​            2. /z/ ​​​    3. /iz/

work ​         visit ​  watch ​​ travel ​​wish ​​sell

receive ​         sleep ​   stay ​​study ​​help ​​run

call ​         enjoy ​   love ​​carry ​​go ​​buy

type ​          show ​   brush ​​change ​​do ​​teach

laugh ​          punish ​     play ​​hope ​​decide ​​come

https://www.google.com/search?q=cu%E1%BB%99c+h%E1%BB%99i+tho%E1%BA%A1i+%C4%91%E1%BB%8Dc+ti%E1%BA%BFng+anh+sao%2C&sxsrf=ALeKk03arv_ehtupwnK5yVpSAXKJsPHyjg%3A1624200435550&ei=81TPYMPfIIiJmAW145BQ&oq=cu%E1%BB%99c+h%E1%BB%99i+tho%E1%BA%A1i+%C4%91%E1%BB%8Dc+ti%E1%BA%BFng+anh+sao%2C&gs_lcp=Cgdnd3Mtd2l6EAM6BQghEKABUIizzRFY-czNEWDD1M0RaABwAngAgAGdAYgBmg6SAQQzLjEzmAEAoAECoAEBqgEHZ3dzLXdpesABAQ&sclient=gws-wiz&ved=0ahUKEwiDpYSQuqbxAhWIBKYKHbUxBAoQ4dUDCA4&uact=5

lên mạng có nhìu lắm

21 tháng 6 2021

Trả lời :

VD :

Mai : Hello, I'm Mai.

Son : Hi Mai. I'm Son, nice to meet you.

....

Bn tự điền thêm nhé !!

~HT~

20 tháng 6 2021

Nếu các công ty thải ra sông suối, nguồn nước. (đổ, gây ô nhiễm) 2. Nếu chúng ta làm trái đất nóng lên, thì đó là cuộc sống của con người. (không ngăn cản, đe dọa) 3. Nếu chúng ta để xảy ra tình trạng phá rừng, lũ lụt càng nhiều. (tiếp tục, được) 4. Nếu chúng ta giao thông công cộng thì càng ít xe cộ trên đường, mà ô nhiễm thì không khí. (sử dụng, được, giảm bớt) 5. Nếu chúng tôi những chai, chúng tôi tiền. (tái chế, tiết kiệm) 6. Nếu có nhiều thùng rác trên đường phố, người ta thùng rác trên đường phố. (được, không phải) 7. Nếu con người tưới nước, họ sẽ sớm thoát khỏi nó. (lãng phí, bỏ chạy) 8. Nếu nhiều người mua sắm màu xanh lá cây túi, số lượng túi nhựa. (sử dụng, giảm)

20 tháng 6 2021
Trả lời:

1.pour-will pollute

2.don't prevent-will threaten

3.continue-will be

4.use-will be-will reduce

5.recycle-will save

6.are-won't thow

7.waste-will run

8.use-will decrease

20 tháng 6 2021

Tiếng Anh 

When I was little, everyone thought that I was a hyperactive child. I always ran and could not sit over 5 minutes. Bringing in myself the interest of exploring and discovering new things, that time, my biggest dream was about to become a great explorer, traveling all over the world and exploring things that people had not known. Many times in my dreams, I find myself becoming a cowboy or a shepherd, discovering new, vast and valuable land. Sometimes, on my adventure, I have to fight with some wild animals such as tigers, leopards, lions ... but with determination and brave, I have overcome all difficulties, accomplished my destiny: discovering the secret of the vast ocean, the ancient pyramids, exploring diamond mines, fossils from hundreds of years ago. When I told everyone about this job, they were very surprised, especially mom. Mom was very supportive of this dream, it made me feel very happy. I believe that in the future I will have interesting journey.

Tiếng Việt

Hồi bé, tôi được mọi người cho là một đứa trẻ hiếu động. Tôi luôn chạy nhảy và không thể ngồi một chỗ quá 5 phút. Mang trong mình hứng thú tìm tòi và khám phá những điều mới mẻ, khi ấy, ước mơ lớn nhất của đời tôi là trở thành một nhà thám hiểm tài ba, đi khắp bốn phương trời, khám phá những thứ mà con người còn chưa biết. Nhiều lần trong giấc mơ, tôi thấy mình trở thành anh cao bồi hay chàng chăn cừu, phát hiện ra được những vùng đất mới, rộng lớn và trù phú. Thi thoảng, trên chuyến phiêu lưu, tôi phải chiến đấu với một số loài thú hoang dã như hổ, báo, sư tử,... nhưng bằng ý chì và sự gan dạ, tôi đã vượt qua hết những khó khăn thử thách, hoàn thành xứ mệnh của mình: khám phá được bí mật dưới đáy đại dương bao la,những kim tự tháp cổ xưa, khai phá ra những mỏ kim cương, hóa thạch từ trăm năm trước. Khi tôi kể cho mọi người nghe về công việc này, ai nấy đều rất bất ngờ, đặc biệt là mẹ. mẹ rất ủng hộ ước mơ này, nó làm tôi cảm thấy rất vui. Tôi tin rằng trong tương lai mình có những hành trình thú vị.

20 tháng 6 2021

Bạn tham khảo nha !!

When I was little, everyone thought that I was a hyperactive child. I always ran and could not sit over 5 minutes. Bringing in myself the interest of exploring and discovering new things, that time, my biggest dream was about to become a great explorer, traveling all over the world and exploring things that people had not known. Many times in my dreams, I find myself becoming a cowboy or a shepherd, discovering new, vast and valuable land. Sometimes, on my adventure, I have to fight with some wild animals such as tigers, leopards, lions ... but with determination and brave, I have overcome all difficulties, accomplished my destiny: discovering the secret of the vast ocean, the ancient pyramids, exploring diamond mines, fossils from hundreds of years ago. When I told everyone about this job, they were very surprised, especially mom. Mom was very supportive of this dream, it made me feel very happy. I believe that in the future I will have interesting journey.

20 tháng 6 2021

mik bật mí cho

nhưng nhớ

kickkkkkkkkkkkkkkkkkk đồng ý ko

1.go->to go

2.usually doesn't -> doesn't usually.

3.with -> by

4.interest -> interested

5.get -> getting

nếu đúng thì cho 1 k nhé

20 tháng 6 2021

1.She is / has interested in the idea

2.There is / has a problem

3.It is /has over

V. Hãy dùng các từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh.1. There/ be/ houses/ town.__________________________________________2. how / rice /and /many/ vegetables / he/ produce?__________________________________________3.I/ live/ house/ my parents/ sister.____________________________ ____________4. My/ school/ near/ house/ so/I/ go/ school/ foot.__________________________________________5. There/ be/ lake/ park/ near/ house.__________________________________________IV. Hãy...
Đọc tiếp

V. Hãy dùng các từ gợi ý sau để viết thành câu hoàn chỉnh.

1. There/ be/ houses/ town.

__________________________________________

2. how / rice /and /many/ vegetables / he/ produce?

__________________________________________

3.I/ live/ house/ my parents/ sister.

____________________________ ____________

4. My/ school/ near/ house/ so/I/ go/ school/ foot.

__________________________________________

5. There/ be/ lake/ park/ near/ house.

__________________________________________

IV. Hãy đọc bài khóa và chọn đáp án đúng A, B, C hoặc D để điền vào chỗ trống cho phù hợp.

A bolish man went to a butcher’s shop to buy a piece of meat. As he didn’t know how to (1) _____________ it, he asked the butcher to tell him the (2) __________ of cooking meat. The butcher told him about that. “But I cannot (3) ___________ your words,” the fool said, “Would you please write (4) __________ down for me?” The butcher was (5)_____________ enough to do so. The man went home (6)____________ with the piece of meat in his hand and the note in his pocket. A dog followed him. On the way, the dog suddenly jumped at him, (7)___________ the meat from him and ran out. He stood there and (8)__________ knew what to do. Then, he laughed and, said “ (9)________________, dog. You don’t know how to (10)______ it because the note is still in my pocket.”

V. Hãy sử dụng những từ gợi ý cho sẵn để viết thành câu hoàn chỉnh.

1. How/ many/ teachers / there / school /? /

________________________________________

2. Mary/ Jane/ students/ school.

________________________________________

3. His/ school/ small/ it/ big/ city.

________________________________________

4. How/ classrooms/ there/ Phong’s/ school/?/

______________________________________

5. My/ school/ four/ floors/ my/ classroom/ second/ floor/./

________________________________________

VI. Trong mỗi câu sau có 01 lỗi sai. Em hãy tìm và sửa lỗi sai đó.

1. This (A) is my book. These(B) are the teacher(C) books.(D)

2. That(A) is Sally’s (B)dog. It’s (C) name’s (D) Muffìn.

3. He lives(A) in(B) an(C) apartment near to (D) the lake.

4. There are(A) a bed, a table, a computer(B) and (C) a bookshelf in (D) my bedroom.

5. There are(A) a(B) well(C) in my grandparents’ (D)garden

lm đc đến đou thì lm nhé

mk cảm ơn 

 

 

2
20 tháng 6 2021

1 There are houses in the town 

2. How much rice and how many vegetables does he produce 

3. I live in my house with my parents and my sister 

4. My school near my house so I go to school on foot 

5. There is a lake in the park near my house 

II) 1B ; 2A ; 3C ; 4B ; 5D ; 6C ; 7D ; 8B ; 9C ; 10D

* Làm tiếp của @xyz

V. Hãy sử dụng những từ gợi ý cho sẵn để viết thành câu hoàn chỉnh.

1. How/ many/ teachers / there / school /? /

How many teacher are there in your school?

2. Mary/ Jane/ students/ school.

Mary and Jane are students in a school

3. His/ school/ small/ it/ big/ city.

His school is small. It is in a big city.

4. How/ classrooms/ there/ Phong’s/ school/?/

How many classrooms are there in Phong's school?

5. My/ school/ four/ floors/ my/ classroom/ second/ floor/./

My school has four floors and my classroom is on the second floor

VI. Trong mỗi câu sau có 01 lỗi sai. Em hãy tìm và sửa lỗi sai đó.

1. This (A) is my book. These(B) are the teacher(C) books.(D)

=> teacher's

2. That(A) is Sally’s (B)dog. It’s (C) name’s (D) Muffìn.

=> Its

3. He lives(A) in(B) an(C) apartment near to (D) the lake.

=> bỏ

4. There are(A) a bed, a table, a computer(B) , and (C) a bookshelf in (D) my bedroom.

=> is

5. There are(A) a(B) well(C) in my grandparents’ (D)garden

=> is