Đặt câu hỏi cho câu trả lời sau : - Yes , there are 20 girls in my class .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) a) 'Fertile /ˈfɜːtaɪl/
b) He'roic /həˈrəʊɪk/
c) 'Manual /ˈmænjuəl/
2) a) 'Industry /ˈmænjuəl/
b) 'Teacher /ˈtiːtʃə(r)/
c) Engi'neer /ˌendʒɪˈnɪə(r)/
3) a) /ˈpædl/
T chỉ lm đc thế thui vì mama của t bắt đi ngủ
Đường link nghe phát âm: https://www.oxfordlearnersdictionaries.com/definition/english/
^_^ ^_^ ^_^
Mình phải nghe lời mịa nhaaaa
Bn thông cảm ;)))
I love my mother and sister
My baby is my fairy
my sister is very beautiful
My mother is a bright star, whom I love
- love mother for life mother
I love you very much
I LOVE MOTHER AND SISTER
MY SISTER A BEARTYFUL
XIN LỖI MÌNH CỈ BIEEST CÂU 1 VÀ 3 THÔI
Cấu trúc câu cảm thán:
1. What + a/ an + adj + danh từ đếm được
2. What + adj + danh từ đếm được số nhiều
3. What + adj + danh từ không đếm được
4. What + a/ an + adj + noun + S + V
5. How + adjective/ adverb + S + V
I. Câu cảm thán với ”WHAT” theo những cấu trúc như sau:
WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được!
VD:What a cute baby! (Em bé này dễ thương quá!)
VD:What an interesting film! (Bộ phim này hay quá!)
Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:
WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều!
VD:What large apartments! (Những căn hộ lớn quá!)
VD:What beautiful flowers are! (Những bông hoa đẹp quá!)
Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:
1,WHAT + adj + danh từ không đếm được!
VD:What nice weather! (Thời tiết đẹp quá!)
Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với “What “ sẽ là:
2,What + a/ an + adj + noun + S + V!
VD:What a big challenge you have! (Bạn đối mặt với thử thách thật gay go!
VD:What a good picture I saw! (Tôi đã xem một bức tranh thật đẹp!)
II. Câu cảm thán với “HOW” có cấu trúc như sau:
HOW + adjective/ adverb + S + V!
and:và;but:nhưng;or:hoặc là;so:vì thế
VD:She is kind so she helps people.
Cách dùng:liên từ đẳng lập nối các phần có vai trò ngữ pháp tương đương hoặc ngang bằng nhau trong câu
althought:mặc dù;because:vì;if:nếu
VD: Ram went swimming although it was raining
Cách dùng:phụ thuộc nối mệnh đề phụ với mệnh đề chính
- Danh từ đếm được là những từ chỉ những vật thể, con người, ý niệm… có thể đếm được. Danh từ đếm được có cả hình thức số ít và số nhiều. Chúng ta có thể dùng mạo từ “a” hoặc “an” với danh từ đếm được ở số ít. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ đếm được, ta hỏi “How many?” kết hợp với các danh từ đếm được số nhiều.
- Danh từ không đếm được là những từ chỉ những thứ mà ta không thể đếm được. Đó có thể là những khái niệm trừu tượng hay những vật quá nhỏ, vô hình mà ta không thể đếm được (chất lỏng, bột, khí, vv…). Danh từ không đếm được dùng với động từ số ít. Chúng thường không có hình thức số nhiều. Không sử dụng a/an với những danh từ này. Để nhấn mạnh số lượng của một danh từ không đếm được, ta sử dụng: some, a lot of, much, a bit of, a great deal of , hoặc sử dụng một phép đo chính xác như: a cup of, a bag of, 1kg of, 1L of, a handful of, a pinch of, an hour of, a day of. Nếu muốn hỏi về số lượng của một danh từ không đếm được, ta hỏi “How much?”
Các từ dùng để hỏi thông dụng nhất trong tiếng Anh
WHO chỉ được dùng khi hỏi về người
- Who is the best football player in the world?
- Who are your best friends?
- Who is that strange guy over there?
WHERE dùng để hỏi vị trí và địa điểm
- Where is the library?
- Where do you live?
- Where are my shoes?
WHEN dùng để hỏi thời gian và sự kiện
- When do the shops open?
- When is his birthday?
- When are we going to finish?
WHY dùng để hỏi nguyên nhân và tìm lí do của sự việc
- Why do we need a nanny?
- Why are they always late?
- Why does he complain all the time?
Câu trả lời thường bắt đầu bằng "Because..."
WHAT dùng để hỏi về 1 sự việc, 1 điều chưa biết
- What is your name?
- What is her favourite colour?
- What is the time?
WHICH dùng để hỏi khi cần biết đáp án của 1 sự lựa chọn. (= I want to know the thing between alternatives)
- Which drink did you order – the rum or the beer?
- Which day do you prefer for a meeting – today or tomorrow?
- Which is better - this one or that one?
HOW dùng để hỏi cách tiến hành 1 sự việc đã diễn ra. (= I want to know the way)
- How do you cook paella?
- How does he know the answer?
- How can I learn English quickly?
Với HOW chúng ta có thêm nhiều dạng câu hỏi như sau:
How much – để hỏi giá (uncountable nouns)
- How much time do you have to finish the test?
- How much is the jacket on display in the window?
- How much money will I need?
How many – để hỏi số lượng (countable nouns)
- How many days are there in April?
- How many people live in this city?
- How many brothers and sister do you have?
How often – để hỏi về sự thường xuyên
- How often do you visit your grandmother?
- How often does she study?
- How often are you sick?
How far – để hỏi về khoảng cách
- How far is the university from your house?
- How far is the bus stop from here?
HOW MUCH VÀ HOW MANY
+ Muốn hỏi về số lượng hoặc vật, ta dùng cấu trúc How Much/How many? (bao nhiêu?).
1. How many:
*How many dùng trước danh từ đếm được, số nhiều.
How many + Plural noun (danh từ số nhiều)+ are there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)
Hoặc: – How many + Plural noun (danh từ số nhiều) + do/does + S + have ?
Eg:
How many people are there in your family? (Có bao nhiêu người trong gia đình bạn?)
How many students are there in your class? (Có bao nhiêu học sinh trong lớp bạn?)
+ Để trả lời How many, ta dùng:
— Nếu có 1, ta trả lời: There is one
— Nếu có nhiều, ta trả lời: There are + số lượng
Eg:
How many tables are there in the living room? (Có bao nhiêu cái bàn trong phòng khách?)
There is one [table). (Có 1 cái [bàn].)
How many stools are there in the living room? (Có bao nhiêu cái ghế đẩu trong phòng khách?)
There are four [stools]. (Có 4 cai [ghế đẩu].)
How many students are there in your class? (Có bao nhiêu sinh viên trong lớp của bạn?)
- There are twenty [students]. (Có 20 sinh viên)
2. How much:
* How much” dùng cho câu hỏi về danh từ ở dạng số ít/ không đếm được.
How much +Uncount noun (danh từ không đếm được) + is there? (Có bao nhiêu..-noun-..?)
Hoặc: – How much + Uncount noun (danh từ không đếm được) + do/does + S + have ?
Eg: How much juice is left? (bao nhiêu nước trái cây còn lại?)
How much water do you drink every day ? (Bạn uống bao nhiêu nước mỗi ngày)
*How much” còn được dùng khi hỏi về giá của đối tượng.
Eg: How much does the book cost? (quyển sách giá bao nhiêu?)
+ Để trả lời How much, ta dùng:
— There is …
How much butter is there in the fridge? (Có bao nhiêu bơ trong tủ lạnh?)
– [There is] some. – ([Có] một ít.)
+Lưu ý tiếng anh của Mỹ-Anh
- How many books do you have? – (I have) ten. (A.E.: theo Mỹ)
- How many books have you got ? – (I’ve got) ten. (B.E.: theo Anh)
(Bạn có bao nhiêu sách? – Mười.)
- How much sugar do you have? – (I have) a little. (A.E.)
- How much sugar have you got? – (I’ve got) little. (B.E.)
(Bạn có bao nhiêu đường? – Một chút thôi.)
TÓM LẠI:
- How many + danh từ đếm được
- How much + danh từ không đếm được
Câu hỏi là : Are there 20 girls in your class
Đối với những bài dạng này,bạn đảo tobe lên đầu ,trước how many rồi biến my thành you nhé
Chúc bạn học tốt!
tatao kbt