They said they could order it for me because they didn’t have my size in………………
A. shop B. hold C. store D. stock
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ex1 :
1 . A
2 .B
3 .D
4 .C
5 .A
6 .A
7.C
8.A
9.D
10.B
Ex1 ;
1.A
2.C
3.D
4.A
5.C
6.A
7.A
9.C
10.D
Nếu được mn có thể ghi cả phần pháp âm của từng chữ ra thì càng tốt ạ!!Cảm ơn mn!
1. I wanted to finish my homework, so I stayed up late last night. ( as )
-> I stayed up late last night as to finish my homework
2. The thick fog prevented me from driving to work. ( made )
-> The thick fog made it impossible for me to drive to work
3. Nick hasn't been to Viet Nam before. ( time )
-> This is the first time Nick has been to VN
4. Mr. Lam teaches Englishh. Mr. Hai teaches Math. (subject )
-> Mr. Lam doesn't teach the same subject as Mr Hai
5. I 'd rather not see him tomorrow. ( want )
-> I don't want to see him tomorrow.
They have installed educational soft wares to ______ the needs of schools.
A. fight
B. keep
C. match
D. mash
In là trong( dùng trong in the wardrobe hay nói chung là dùng với một vật nào đó) là từ chỉ vị trí í
Into là vào trong ( dùng trong jump into a log hay nói chung là dùng với động từ)
Mình chỉ biết diễn đạt thế thôi còn lại bạn tự hiểu nhé
TL:
Giới từ “in”(bên trong) thường được sử dụng để đề cập vị trí ở bên trong một cái gì đó.
Giới từ “into”( vào, vào trong, thành ra) thì được sử dụng để chỉ hành động được thực hiện bên trong một cái gì đó (sự chuyển động, nơi hướng đến, đi vào).
1.2 Cách dùng
Sau đây là một số ví dụ về Cách dùng và phân biệt cặp giới từ IN – INTO, ON – ONTO trong tiếng Anh.
So sánh:
(Khi bố đột nhiên chạy vào nhà thì mẹ đang nấu ăn ở bếp).
Với động từ put thì in hay into có thể đều dùng được như nhau.
Sử dụng into với động từ run thành cụm động từ run into (tình cờ)và run into (chạy vào) đôi lúc có thể gây nhầm lẫn ví dụ : running in the yard (chạy bộ trong sân sau) và running into the yard (chạy vào trong sân sau) hoặc (tình cờ chạy vào trong sân sau). Vì vậy mà chúng ta cũng nên chú ý đến ngữ cảnh để áp dụng và hiểu câu sao cho phù hợp.
Tương tự, ta cũng có turn in và turn into thường hay khó phân biệt với cụm động từ của chính nó: turn in (đi ngủ) , turn sth in (xoay gì đó hướng vào trong) turn into sth (biến thành cái gì đó).
^HT^
6. We (just, meet ) have just met her on the bus.
7. Many years (pass) had passed before she (see) saw her son again last year.
8. She (be) has been ill since last week.
9. My father (read) is reading a newspaper at present.
10. The boys (play) are playing soccer now.
C nha bạn