K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 10 2021

C nha bạn

22 tháng 10 2021

giải thích vì sao chọn đáp án đó nữa nha mấy bạn

22 tháng 10 2021

Ex1 :

1 . A

2 .B

3 .D

4 .C

5 .A

6 .A

7.C

8.A

9.D

10.B

Ex1 ;

1.A

2.C

3.D

4.A

5.C

6.A

7.A

9.C

10.D

22 tháng 10 2021

Nếu được mn có thể ghi cả phần pháp âm của từng chữ ra thì càng tốt ạ!!Cảm ơn mn!

21 tháng 10 2021

smlzncasNCasb xsmxsKx nkckzxcnzkkzsdn

21 tháng 10 2021

1. I wanted to finish my homework, so I stayed up late last night. ( as )
-> I stayed up late last night  as to finish my homework
2. The thick fog prevented me from driving to work. ( made )
-> The thick fog made it impossible for me to drive to work
3. Nick hasn't been to Viet Nam before. ( time )
-> This is the first time Nick has been to VN
4. Mr. Lam teaches Englishh. Mr. Hai teaches Math. (subject )
-> Mr. Lam doesn't teach the same subject as Mr Hai
5. I 'd rather not see him tomorrow. ( want )
-> I don't want to see him tomorrow.

21 tháng 10 2021

Đáp án: c

They have installed educational soft wares to ______ the needs of schools.

A. fight

B. keep

C. match

D. mash

21 tháng 10 2021
Hoàn thành mỗi câu với bọ định lượng từ Cái hộp có thể có nhiều hơn một bộ định lượng đúng phần; đa số; sồ lượng; 1 phần 3 của 60 % của 1 .ít hơn... dân số dưới 35 tuổi luôn học trực tuyến bất kỳ thời điểm nào. Hết. Học sinh sẵn sàng tình nguyện vì những nguyên nhân xứng đáng.4. Một... ước tính của học sinh các lớp cao hơn ai giúp đỡ sinh viên trẻ hơn là 25. Tui lớp 4 pro
20 tháng 10 2021

In là trong( dùng trong in the wardrobe hay nói chung là dùng với một vật nào đó) là từ chỉ vị trí í

Into là vào trong ( dùng trong jump into a log hay nói chung là dùng với động từ)

 Mình chỉ biết diễn đạt thế thôi còn lại bạn tự hiểu nhé

20 tháng 10 2021

TL:

Giới từ “in”(bên trong) thường được sử dụng để đề cập vị trí ở bên trong một cái gì đó.

Giới từ “into”( vào, vào trong, thành ra) thì được sử dụng để chỉ hành động được thực hiện bên trong một cái gì đó (sự chuyển động, nơi hướng đến, đi vào).

1.2 Cách dùng

Sau đây là một số ví dụ về Cách dùng và phân biệt cặp giới từ IN – INTO, ON – ONTO trong tiếng Anh.

So sánh:

  • Thieves were in my house. (Bọn trộm đã ở trong nhà tôi)
  • Thieves broke into my house. ( Bọn trộm lẻn vào vào nhà tôi)
  • I am in Mia’s house. (Tôi đang ở trong nhà của Mia)
  • I am sitting in my class (Tôi đang ngồi trong lớp học của tôi)
  • I walked into my class (Tôi đã đi vào lớp học của tôi)
  • When Dad suddenly ran into our home, mom was cooking in the kitchen

(Khi bố đột nhiên chạy vào nhà thì mẹ đang nấu ăn ở bếp).

  • Lưu ý: một số trường hợp đặc biệt.

Với động từ put thì in hay into có thể đều dùng được như nhau.

  •  He put his hands in/into his pockets. (Anh ta đút tay vào trong túi quần).

Sử dụng into với động từ run thành cụm động từ run into (tình cờ)và run into (chạy vào) đôi lúc có thể gây nhầm lẫn ví dụ : running in the yard (chạy bộ trong sân sau) và running into the yard (chạy vào trong sân sau) hoặc (tình cờ chạy vào trong sân sau). Vì vậy mà chúng ta cũng nên chú ý đến ngữ cảnh để áp dụng và hiểu câu sao cho phù hợp.

Tương tự, ta cũng có turn in và turn into thường hay khó phân biệt với cụm động từ của chính nó: turn in (đi ngủ) , turn sth in (xoay gì đó hướng vào trong) turn into sth (biến thành cái gì đó).

  • As I feel sleepy, I’ll turn in (Vì tôi cảm thấy buồn ngủ nên tôi sẽ đi ngủ)
  • Please, look at my fingers and turn in your fingers this. ( Xin hãy nhìn vào ngón tay tôi và xoay ngón tay bạn vào trong như thế này).
  • He can’t turn himself into a rabbit. (Anh ta không thể biến mình thành con thỏ.

^HT^

30 tháng 10 2021

6. We (just, meet ) have just met her on the bus.

7. Many years (pass) had passed before she (see) saw her son again last year.

8. She (be) has been ill since last week.

9. My father (read)  is reading a newspaper at present.

10. The boys (play) are playing soccer now.