K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Mình chọn 3)

I to eat many different kinds of food, but my favorite one of all time is Pho. Pho is already a so famous food of Vietnam, and most people will immediately think of it when we mention about Vietnamese cuisine. It is understandable that many people fall in love with Pho, because it has featuring smell and taste that we cannot find anywhere else. To have a good pot of soup, we need to have many different kinds of spices such as anise, cinnamon, etc; and the most important thing are the bones. Those bones needed to be cooked for long hours to get the sweet and tasty stock, and then we combine other ingredients. The noodle is also special since it is not other kinds of noodle. It is made from rice flour, and it is thicker than the others. After pouring the stock into a bowl of noodle, the next step is to put on the beef slices and other toppings. I to eat rare beef slices and meat ball, and they are also the basic toppings that Vietnamese people to choose. We finish the bowl with some basil, coriander, bean sprout and black pepper. Besides, we can also other side dishes to eat with Pho egg and blood in boiling stock. All of them create a harmonious flavor that can attract even the strictest eaters. Although Pho has many versions from different parts of the country, it is always the national dish that almost all Vietnamese love to eat. I have been eating Pho for about 20 years, and I will continue to choose it as my favorite food forever.

6 tháng 12 2019

mình cần bài ngắn thôi bài dài ko hok thuộc đc

5 tháng 12 2019

1. Ingredients ( Nguyên liệu ).

  • 450 gram pork ribs.
  • \(\frac{1}{2}\) tsp cooking salt.
  • \(\frac{1}{8}\) tsp garlic powder ( or ½ tsp minced garlic ).
  • \(\frac{1}{8}\) tsp onion powder ( or ½ tsp minced shallot ).
  • \(\frac{1}{2}\) tbsp ( 7ml ) apple cider vinegar.
  • \(\frac{1}{2}\) tbsp oyster sauce.
  • \(\frac{1}{2}\) tbsp soy sauce.
  • Sweet and sour sauce.
  • 15 gram shallot ( 2-3 cloves ).
  • 7 gram garlic ( 2-3 cloves ).
  • 1 tbsp ( 14 gram ) sugar.
  • \(\frac{2}{3}\) tbsp ( 10ml ) vinegar.
  • \(\frac{1}{2}\) tbsp ( 7ml ) oyster sauce.
  • 120ml ( 1/2 cup ) hot water.
  • 60ml ( 1/4 cup ) cooking oil.

2. Cách làm.

1. Peel off the thin membrane in the back of the ribs. This membrane has a very chewy texture, it’s better that we get rid of it. Chop the ribs into small pieces.

"Bóc lớp màng mỏng ở mặt sau của xương sườn. Màng này có kết cấu rất dai, nó tốt hơn khi chúng ta thoát khỏi nó. Xắt sườn thành  miếng nhỏ."

 2. Transfer the ribs to a pot with ½ tsp salt. Add enough water to submerge the ribs and put on heat. When the water starts boiling, get rid of all the water and briefly wash the ribs before transferring them to a bowl. This step helps rinse the ribs, making sure they are clean and get rid of any unpleasant smell there may be.

"Chuyển sườn vào nồi với ½ thìa muối. Thêm nước đủ để ngập sườn và đặt nhiệt. Khi nước bắt đầu sôi, loại bỏ tất cả nước và rửa nhanh xương sườn trước khi chuyển chúng vào một cái bát. Bước này giúp rửa sạch xương sườn, đảm bảo chúng sạch sẽ và loại bỏ bất kỳ mùi khó chịu nào có thể có."

3. Marinate the ribs with all the ingredients under “Marinade”. Set aside for 20 – 30 minutes for the marinade to be thoroughly absorbed. If you don’t have time, you can start the next cooking step right after marinating without setting it aside.

"Ướp sườn với tất cả các nguyên liệu dưới món Marin Marinade. Đặt sang một bên trong 20 - 30 phút để nước ướp được hấp thụ triệt để. Nếu bạn không có thời gian, bạn có thể bắt đầu bước nấu tiếp theo ngay sau khi ướp mà không đặt nó sang một bên."

4. Peel and mince or finely chop the shallots and garlic under “Sweet and sour sauce”.

"Gọt vỏ và băm hoặc băm nhuyễn hẹ và tỏi dưới nước sốt chua ngọt chua."

5. Add 60 ml cooking oil to a deep pan. Add the minced shallots and garlic, put on medium heat. When the shallots and garlic start to slightly brown, sift them out of the oil. The shallots and garlic will continue to brown a bit more and become crispier. Set them aside for use later.

"Thêm 60 ml dầu ăn vào chảo sâu. Thêm hẹ và tỏi băm nhỏ, đặt trên lửa vừa. Khi hẹ và tỏi bắt đầu hơi nâu, rây chúng ra khỏi dầu. Hẹ và tỏi sẽ tiếp tục nâu thêm một chút và trở nên giòn hơn. Đặt chúng sang một bên để sử dụng sau."

6. Turn heat to high, add ribs into the oil to fry. Make sure to fry them quickly, just enough for the ribs to be lightly charred on the outside. Avoid overcooking at this step, which would cause the meat to become dry. If you marinate the ribs with chopped shallots and garlic, wipe them off first before frying to avoid them being burned and sking to the ribs.

"Vặn lửa to, cho sườn vào dầu để chiên. Hãy chắc chắn để chiên chúng nhanh chóng, vừa đủ để xương sườn được nướng nhẹ ở bên ngoài. Tránh nấu quá chín ở bước này sẽ khiến thịt bị khô. Nếu bạn ướp sườn với hẹ và tỏi băm nhỏ, hãy lau sạch chúng trước khi chiên để tránh chúng bị cháy và dính vào sườn."

7. Once the ribs have been charred, remove the pan from heat. Drain off the oil, leave only 1/2 – 1 tbsp oil in the pan.

"Khi xương sườn đã được nướng, loại bỏ chảo từ nhiệt. Xả hết dầu, chỉ để lại 1/2 - 1 muỗng canh dầu trong chảo."

8. Use the residual marinade from the bowl in which you marinated the ribs, add 1 tbsp sugar, 2/3 tbsp vinegar, ½ tbsp soy sauce and 120 ml hot water, mix well. If you have little or no marinade left, you may have to add some soy sauce and vinegar to taste. The sauce should be the right amount of sour, salty and sweet.

"Sử dụng phần ướp còn lại từ bát mà bạn ướp sườn, thêm 1 muỗng canh đường, 2/3 muỗng canh giấm, ½ muỗng canh nước tương và 120ml nước nóng, trộn đều. Nếu bạn còn ít hoặc không còn nước ướp, bạn có thể phải thêm một ít nước tương và giấm để nếm thử. Nước sốt nên đúng lượng chua, mặn và ngọt."

9. Place the pan with the ribs back on the heat, add the mixed sauce. Turn heat to medium until there is about 2/3 of the sauce left. Cover the pan with a lid, simmer on low heat for 15 – 20 minutes. This step will soften the meat while preserving its juiciness.

"Đặt chảo với sườn trở lại trên lửa, thêm nước sốt trộn. Vặn lửa vừa cho đến khi còn khoảng 2/3 nước sốt. Đậy nắp bằng một cái nắp, đun nhỏ lửa ở nhiệt độ thấp trong 15 - 20 phút. Bước này sẽ làm mềm thịt trong khi vẫn giữ được độ ngon ngọt của nó."

10. After the simmering step, remove the lid and turn heat to high, let the sauce evaporate. While cooking, remember to flip the ribs a few times so they are evenly cooked and seasoned.

"Sau bước đun sôi, tháo nắp và vặn lửa to, để nước sốt bay hơi. Trong khi nấu, hãy nhớ lật sườn vài lần để chúng chín đều và nêm."

11. When the sauce has thickened to your liking, turn off heat. Add the fried shallots and garlic (in step 5) to the ribs and stir well. This complements the dish's aroma.

"Khi nước sốt đã đặc lại theo ý thích của bạn, tắt lửa. Thêm hẹ xào và tỏi (ở bước 5) vào sườn và khuấy đều. Điều này bổ sung cho món ăn hương thơm."

#Riin

5 tháng 12 2019

I have many hobbies, but I reading most. Books are always a good friend to me. It is a good way to improve my vocabularies by exposing many new words. By reading, I get better at concentration because it requires me to focus on what I am reading for long periods. It also opens up the knowledge door for me. Reading books tell me about the world's history, let me see the structure of the brain, or bring me a story of Sherlock Holmes. I think reading is one of the most interesting indoors activity.

Dịch:Tôi có nhiều sở thích, nhưng tôi thích đọc sách nhất. Sách luôn là một người bạn tốt đối với tôi. Đó là một cách tốt để cải thiện từ vựng của tôi bằng cách tiết lộ nhiều từ mới. Bằng cách đọc, tôi trở nên tập trung hơn vì nó đòi hỏi tôi phải tập trung vào những gì tôi đang đọc trong thời gian dài. Nó cũng mở ra cánh cửa kiến thức cho tôi. Đọc sách cho tôi biết về lịch sử thế giới, cho tôi xem cấu trúc của bộ não hoặc mang đến cho tôi một câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng đọc sách là một trong những hoạt động thú vị nhất trong nhà

5 tháng 12 2019

 My hobby is reading books. I started this hobby when I was 8 years old. I share this hobby with my best friend. When we meet, we talk about English books, comics books, history books, etc... I find this hobby very interesting and useful. I will continue this hobby in the future.

Dịch: Sở thích của tôi là đọc sách. Tôi bắt đầu sở thích này khi tôi 8 tuổi. Tôi chia sẻ sở thích này với người bạn thân nhất của tôi. Khi chúng tôi gặp nhau, chúng tôi nói về sách Tiếng Anh, truyện tranh, sách lịch sử, v.v...Tôi thấy sở thích này rất thú vị và hữu ích. Tôi sẽ tiếp tục sở thích này trong tương lai.

 

5 tháng 12 2019

1)Viết đoạn văn về sở thích của em 

I have many hobbies, but I reading most. Books are always a good friend to me. It is a good way to improve my vocabulary by exposing many new words. By reading, I get better at concentration because it requires me to focus on what I am reading for long periods of time. It also opens up the knowledge door for me. Reading books tells me about the world’s history, let me see the structure of the human body, or bring me a story of Sherlock Holmes. I think reading is one of the most interesting indoors activities.

Dịch

Tôi có khá nhiều sở thích nhưng đọc sách là một trong những việc mà tôi yêu thích nhất. Sách luôn là người bạn thân thiết đồng hành cùng tôi. Đọc sách giúp tôi nâng cao vốn từ vựng bởi nó chứa đựng rất nhiều từ mới. Khi đọc tôi nhận được sự tập trung cao độ bởi nó đòi hỏi tôi phải tập trung và những gì tôi đọc trong thơi gian dài. Đọc sách cũng mở ra rất nhiều tri thức mới như tìm hiểu về lịch sử thế giới, tìm hiểu cấu trúc của cơ thể người hay biết được câu chuyện về Sherlock Holmes. Tôi nghĩ rằng đọc sách là một hoạt động trong nhà thú vị nhất.

2)Viết đoạn văn về Cách để giữ dáng

All of us want to have good health because we cannot buy health even we are rich. In my opinion, health is the better than wealth because if we were in good health, but not rich, we could do what we want, we could do hard work and serve ourselves in daily activies. Moreover, we could help others, bring happiness to them. With good health, we could interesting. Otherwise, if we were rich but not healthy, we would depend on others because we could not serveourselves in daily life, become other’sload, we are easy to be angry or bored with everything. In summary, healthis better than wealth.

5 tháng 12 2019

day cake

Vietnam is a tropical country. So there are many kinds of foods and drinks to choose. I all kinds of fruits such as avocado, mango, orange, apple, etc. But the drink I love most is avocado smoothie. This healthy smoothie is perfect for a breakfast, a quick snack, or whenever I need a healthy boost.  Avocados are high in fat, healthy type of fat. They also contain fat-soluble vitamin E, vitamin C. Especially, avocados are an excellent source of antioxidant carotenoids alpha-carotene, beta-carotene, beta-cryptoxanthin, lutein and zeaxanthin that may help slow aging, prevent certain cancers, heart disease, lose weight and improve your skin tone. Let’s enjoy our instant breakfast avocado smoothie and have an awesome day!

My favourite drink is milk tea. It has a lot of flavor but I most is Thai milk tea. It's delicious, in milk tea there are a lot of jelly in the pearl, it's very tough and tasty. I it.I can drink it at any time. And you, what's your favourite drink?

13 tháng 12 2019

I love to stay hydrated. One of my favorite drinks to help me stay hydrated is orange juice. Orange juice is both sweet and sour. It freshens me up every time I take sips of orange juice. Orange juice is orange in color so it's hard to mix it for another drink. Sometimes orange juice has orange pulps in it. I love this kind of orange juice because it seems fresh to me. These are the reasons why orange juice is one of my favorite drinks to stay hydrated. 

25 tháng 9 2021
I do not drink juice. I eat fruits.
5 tháng 12 2019

Tìm lỗi sai:

 a. call to --> call

Sắp sếp:

 a. Excuse me, is there a museum near hear?

5 tháng 12 2019

Tìm lỗi sai

a. call to -> call

sắp xếp

a. Excuse me, is there a museum near here?

5 tháng 12 2019

b. cost -> costs

4 tháng 12 2019
1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ thường
  • Khẳng định:S + V_S/ES + O
  • Phủ định: S+ DO/DOES + NOT + V(inf) +O
  • Nghi vấn: DO/DOES + S + V(inf) + O ?
Công thức thì hiện tại đơn đối với động từ Tobe
  • Khẳng định: S+ AM/IS/ARE + O
  • Phủ định: S + AM/IS/ARE + NOT + O
  • Nghi vấn: AM/IS/ARE + S + O ?
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn:

Thì hiện tại đơn trong câu thường có những từ sau: Every, always, often , usually, rarely , generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn:
  • Thì hiện tại đơn nói về một sự thật hiển nhiên, một chân lý đúng. (Ex: The sun rises in the East and sets in the West.)
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động thường xảy ra ở hiện tại. (Ex:I get up early every morning.)
  • Để nói lên khả năng của một người (Ex : Tùng plays tennis very well.)
  • Thì hiện tại đơn còn được dùng để nói về một thời gian biểu, chương trình, lịch trình…trong tương lai(EX:The football match starts at 20 o’clock.)2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous):Công thức thì hiện tại tiếp diễn:
    • Khẳng định: S +am/ is/ are + V_ing + O
    • Phủ định: S + am/ is/ are+ not + V_ing + O
    • Nghi vấn:Am/is/are+S + V_ing+ O ?
    Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn:

    Thì hiện tại tiếp diễn trong câu thường có những cụm từ sau: At present, at the moment, now, right now, at, look, listen.…

    Cách dùng:
    • Diễn tả  hành động đang diễn ra và kéo dài trong hiện tại. (EX: She is going to school at the moment.)
    • Dùng để đề nghị, cảnh báo, mệnh lệnh. (Ex: Be quiet! The baby is sleeping in the bedroom.)
    • Dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước (Ex: I am flying to Moscow tomorrow.)
    • Diễn tả sự không hài lòng hoặc phàn nàn về việc gì đó khi trong câu có  “always”. (Ex: She is always coming late.)

    Lưu ý: Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ tri giác, nhận thức  như : to be, see, hear,feel, realize, seem, remember, forget, understand, know, , want , glance, think, smell, love, hate… (Ex: He wants to go for a cinema at the moment.)

    3. Thì quá khứ đơn (Simple Past):Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ thường
    • Khẳng định:S + Vp2/ED + O
    • Phủ định: S + did + not+ V(inf) + O
    • Nghi vấn: Did + S + V(inf) + O ?
    Công thức thì quá khứ đơn đối với động từ Tobe

    .
    Trong trường hợp dạng bị động của thì quá khứ đơn thì các bạn có thể dùng theo công thức bên dưới:

    • Khẳng định: S+ Were/Was + V_ed/Vp2
    • Phủ định: S + Were/Was + V_ed/Vp2
    • Nghi vấn: Were/Was + S + V_ed/Vp2 ?
    Dấu hiệu nhận biết:

    Các từ thường xuất hiện trong thì quá khứ đơn: Yesterday, ago , last night/ last week/ last month/ last year, ago(cách đây), when.

    Cách dùng:
    • Dùng thì quá khứ đơn khi nói về một hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ. (EX: I went to the concert last week; I met him yesterday.)
    • Diễn đạt các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ (Ex: She came home, had a cup of water and went to her room without saying a word.)
    • Dùng trong câu điều kiện loại 2 (EX: If I were rich, I wouldn’t be living this life).
    • Diễn đạt một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ (EX: Jordan was waiting for the bus when Tim came.)4.Thì quá khứ tiếp diễnCông thức
      • Khẳng định: S + was/were + V_ing + O
      • Phủ định: S + was/were+ not + V_ing + O
      • Nghi vấn: Was/were+S+ V_ing + O ?
      Dấu hiệu nhận biết:
      • Trong câu có trạng từ thời gian trong quá khứ với thời điểm xác định.
      •  At + thời gian quá khứ (at 5 o’clock last night,…)
      •  At this time + thời gian quá khứ. (at this time one weeks ago, …)
      • In + năm trong quá khứ (in 2010, in 2015)
      • In the past
      • Khi câu có “when” nói về một hành động đang xảy ra thì có một hành động khác chen ngang vào.
      5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect):Công thức
      • Khẳng định:S + have/ has + V3/ED+ O
      • Phủ định:S + have/ has+ NOT + V3/ED+ O
      • Nghi vấn:Have/ has + S+ V3/ED+ O ?
      Dấu hiệu :

      Trong thì hiện tại đơn thường có những từ sau: Already, not…yet, just, ever, never, since, for, recently, before…

      Cách dùng
      • Nói về một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại, có thể xảy ra trong tương lai. (EX: John have worked for this company since 2005.)
      • Nói về hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định được thời gian, và tập trung  vào kết quả.(EX: I have met him several times)6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous):Công thức
        • Khẳng định: S + have/ has + been + V_ing + O
        • Phủ định: S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing
        • Nghi vấn:  Have/ Has + S + been + V-ing ?
        Dấu hiệu nhận biết:

        Trong câu thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường có các từ sau: All day, all week, since, for, for a long time, in the past week, recently, lately, up until now, and so far, almost every day this week, in recent years.

        Cách dùng:
        • Dùng để nói về hành động xảy ra  trong quá khứ diễn ra liên tục, tiếp tục kéo dài đến hiện tại. (EX: I have been working for 3 hours.)
        • Dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả của nó vẫn còn ở hiện tại. (EX: I am very tired now because I have been working hard for 10 hours.)7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect):Công thức dùng:
          • Khẳng định: S + had + V3/ED + O
          • Phủ định: S + had+ not + V3/ED + O
          • Nghi vấn: Had +S + V3/ED + O ?
          Dấu hiệu nhận biết:

          Trong câu có các từ: After, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for….

          Cách dùng

          Diễn tả một hành động  đã xảy ra, hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ.(EX: I had gone to school before Nhung came.)

          8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous):Công thức:
          • Khẳng định: S + had + been + V-ing + O
          • Phủ định: S + had+ not + been + V-ing
          • Nghi vấn: Had + S + been + V-ing ?
          Dấu hiệu nhận biết:

          Trong câu thường có: Until then, by the time, prior to that time, before, after.

          Cách dùng:
          • Nói vềmột hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một hành động khác trong quá khứ. (EX: I had been typing for 3 hours before I finished my work.)
          • Nói về một hành động xảy ra kéo dài liên tục trước một thời điểm được xác định trong quá khứ. (EX: Phong had been playing game for 5 hours before 12pm last night)9. Tương lai đơn (Simple Future):Công thức:
            • Khẳng định:S + shall/will + V(infinitive) + O
            • Phủ định: S + shall/will + not + V(infinitive) + O
            • Nghi vấn: Shall/will+S + V(infinitive) + O ?
            Dấu hiệu:

            Trong câu thường có: tomorrow, Next day/ Next week/ next month/ next year,  in + thời gian…

            Cách dùng:
            • Diễn tả dự định nhất thời xảy ra ngay tại lúc nói. (EX: Are you going to the Cinema? I will go with you.)
            • Nói về một dự đoán không có căn cứ. (EX: I think he will come to the party.)
            • Khi muốn yêu cầu, đề nghị. (EX: Will you please bring me a cellphone?)
            • 10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous):Công thức:
              • Khẳng định: S + shall/will + be + V-ing+ O
              • Phủ định: S + shall/will + not + be + V-ing
              • Nghi vấn: Shall/Will+S + be + V-ing ?
              Dấu hiệu:

              Trong câu thường có các cụm từ: next year, next week, next time, in the future, and soon.

              Cách dùng :
              • Dùng để nói về một hành động xảy ra trong tương lai tại thời điểm xác định. (EX: At 10 o’clock tomorrow, my friends and I will be going to the museum.)
              • Dùng nói về một hành động đang xảy ra trong tương lai thì có hành động khác chen vào. (EX:When you come tomorrow, they will be playing football.)11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect)Công thức:
                • Khẳng định:S + shall/will + have + V3/ED
                • Phủ định: S + shall/will + not + have + V3/ED
                • Nghi vấn: Shall/Will+ S + have + V3/ED ?
                Dấu hiệu:
                • By + thời gian tương lai, By the end of + thời gian trong tương lai, by the time …
                • Before + thời gian tương lai
                Cách dùng :
                • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai. (EX: I will have finished my job  before 7 o’clock this evening.)
                • Dùng để nói về một hành động hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. (EX: I will have done the exercise before the teacher come tomorrow.)12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous):Công thức dùng:
                  • Khẳng định: S + shall/will + have been + V-ing + O
                  • Phủ định: S + shall/will not/ won’t + have + been + V-ing
                  • Nghi vấn: Shall/Will + S+ have been + V-ing + O ?
                  Dấu hiệu:

                  For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai

                  EX: for 10 years by the end of this year (được 10 năm cho tới cuối năm nay)

                  Cách dùng:

                  Dùng để nói về sự việc, hành động diễn ra  trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến  tương lai với thời gian nhất định. EX: I will have been working in company for 10 year by the end of next year.