Viết công thức THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN giúp mk vs
Nhanh nha
^^^-^^^
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tên trường em: Trường thcs Tân Khánh Đông
Trường em ở: Xã Tân Khánh Đông, thành phố Sa Đéc, tỉnh Đồng Tháp.
Trường em có khoảng trên 900 học sinh.
Học sinh trường em học tập và vui chơi
Điều thú vị của trường em là có nhiều thầy cô giỏi và mọi người thân thiên. Đặc biệt trường em có tổ chức nhiều chương trình giải trí và học tập khác nhau.
Một ngày ở trường em rất vui và sôi động. Em thường thức dậy sớm để ôn bài, chuẩn bị đi học
Trường năm nay cho khối em mặc váy
Em thích môn âm nhạc, toán, tiếng anh và mĩ thuật.
Em thường đi chơi với các bạn ở ngoài sân hoặc ra ngoài căn tin.
Em có hoạt động là nhảy dây hoặc đá cầu
Sau khi tan trường em về nhà, ăn uống vệ sinh cá nhân rồi học bài cho ngày mai.
tk nhé.
Create a webpage for your school
Tên trường em : THCS Nam Cao
+ Trường em ở Thị trấn Vĩnh Trụ , huyện Lý Nhân , tỉnh Hà Nam .
+ Trường em có 404 học sinh .
+ Học sinh trường em học tập và vui chơi .
+ Điều thú vị về trường em là có nhiều cô giáo dạy giỏi . 80 % các cô đạt giáo viên giỏi cấp tỉnh , 20 % các cô dạy giỏi cấp huyện . Các anh chị lớp lớn đã từng học ở trường em giờ đã trở thành một công dân giỏi giang . 57 học sinh đã thi cấp quốc gia . 20 huy trương vàng . 23 HUY CHƯƠNG BẠC . 11 HUY CHƯƠNG ĐỒNG . 3 GIẢI KHUYẾN KHÍCH .
+ Một ngày ở trường em rất vui vẻ và náo nhiệt . Em dậy sớm để chuẩn bị đi học vào buổi sáng
+ Em mặc quần áo đồng phục của nhà trường .
+ Em thích môn Tiếng Anh .
+ Em chơi cầu lông ở phòng đa năng của trường vào giờ giải lao .
+ Em có hoạt động tập thể dục và múa hát tập thể .
+ Em về nhà và làm việc nhà giúp mẹ sau khi tan trường .
already (đã) - đứng sau have/ has, trước V3, có thể đứng cuối câu
- never (chưa bao giờ) - đứng sau have / has, trước V3
- ever (đã từng) - đứng sau have / has, trước V3
- just (vừa mới)
- recently = lately (gần đây)
- until (cho đến)
- yet (chưa) - dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng cuối câu
- before (trước đây)
- so far = up to now = up to present = up to this moment (cho đến bây giờ)
- in / for/ during / over + the last / the past + thời gian (trong ....... vừa qua) VD: in the past 2 months - trong 2 tháng vừa qua
- since + mốc thời gian: kể từ...... (since 2000, since he was a child,....)
- for + khoảng thời gian: trong vòng.... (for 200 years, for a long time,...)
Học tốt nhé bạn.
IV. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT
- just, recently, lately: gần đây, vừa mới - already: rồi - before: trước đây - ever: đã từng - never: chưa từng, không bao giờ - yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi) | - for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …) ví dụ: for 2 months: trong vòng 2 tháng - since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …) - so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. Qua ( Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua) |
Sắp xếp :
1.The hospital is the corner in the street.
2.Mrs.Smith never lets children play outside.
k và kết bạn với mk nha.
1. hospital/ the corner/ the street.
The hospital is at the corner of the street.
2. Mrs. Smith/ never/ let/ children/ play/ outside.
Mrs. Smith never lets her children play outside.
viết 5 câu yêu cầu lịch sự ( đòi hỏi sự giúp đỡ ) và trả lời
viết 5 câu gợi ý làm việc gì và đáp lại
viết 5 câu yêu cầu lịch sự ( đòi hỏi sự giúp đỡ ) và trả lời
-Can you please pass me the biscuit? --Sure.
- Do you mind opening the window? --Yes
- Could you show me the picture? --- Yes, of course
- Can you tell me the sentence, please? --- Sure
- Can you call me back? No, I can't
viết 5 câu gợi ý làm việc gì và đáp lại
- Would you to go to the cinema? --- I'd love to.
- Shall we go to the beach ? --- I 'd love to but I'm too busy.
- Let's play badminton! --It's is a great idea.
- Why don't we go swimming? --- Yes, let's go.
- What about going camping?--- No, I don't it
1) What is your favourite free time activity
- Reading books
- Watching television
- Planting flowers
2) How often do you go to the cinema? What kind of film do you ?
- Action movie
- Comedy
- Cartoons
3) Are you interested in watching TV? What is your programme?
- Cooking programme
- Game show
- Film
4) How much time do you spend reading everyday? What is your favourite kind of book/
- Detective book
- Comic book
- Novel
this is super super super...easy
i know this when i'm 8 years old
u should ask something harder
u just need to be my friend, i will answer any question
Câu khẳng định
Câu phủ định
Câu nghi vấn
S + was/were + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I was thinking about him last night.
We were just talking about it before you arrived.
S + was/were + not + V-ing (+ O)
Ví dụ:
I wasn’t thinking about him last night.
We were not talking about it before you arrived.
(Từ để hỏi) + was/were + S + V-ing (+ O)?
Ví dụ:
Were you thinking about him last night?
What were you just talking about before I arrived?
1. Khẳng định:
S + was/were + V-ing
Trong đó: S (subject): chủ ngữ
V-ing: động từ thêm “–ing”
CHÚ Ý:
- S = I/ He/ She/ It + was
- S = We/ You/ They + were
Ví dụ:
- She was cooking dinner at 5 p.m yesterday.(Cô ấy đang nấu bữa tối vào lúc 5h chiều hôm qua)
- They were playing badminton when I came yesterday. (Họ đang chơi cầu lông khi tôi đến ngày hôm qua.)
2. Phủ định:
S + wasn’t/ weren’t + V-ing
Câu phủ định tả chỉ cần thêm “not” ngay sau “to be”.
CHÚ Ý:
- was not = wasn’t
- were not = weren’t
Ví dụ:
- He wasn’t working when his boss came yesterday.
- We weren’t watching TV at 9 p.m yesterday.
3. Câu hỏi:
Was/ Were + S + V-ing ?
Trả lời: Yes, I/ he/ she/ it + was. – No, I/ he/ she/ it + wasn’t.
Yes, we/ you/ they + were. – No, we/ you/ they + weren’t.
Câu hỏi ta chỉ cần đảo “to be” lên trước chủ ngữ.
Ví dụ:
- Was your mother going to the market at 7 a.m yesterday?
Yes, she was./ No, she wasn’t.
- Were they staying with you when I called you yesterday?
Yes, they were./ No, they weren’t.
II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
1. Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ:
- At 12 o’clock yesterday, we were having lunch. (Vào lúc 12h ngày hôm qua, chúng tôi đang ăn trưa.)