Cho a;b;c;d thuộc Q và a+b+c+d=0.CMR:
\(\sqrt{\left(ab-cd\right)\left(bc-ad\right)\left(ca-bd\right)}\in Q\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Toán Văn Anh 8 hs 5 hs 7 hs 5 2 4 3
Từ biểu đồ trên: Tổng số học sinh giỏi (Toán và Văn; Văn và Anh; Anh và Toán) - 3 lần số hs giỏi cả 3 môn ( Toán; Văn; Anh) = Số học sinh chỉ giỏi 2 trong 3 môn
=> Số học sinh giỏi cả 3 môn là: (8 + 5 + 7 - 11) : 3 = 3 học sinh
Từ đo, ta tìm được số hs chỉ giỏi 2 trong 3 môn ( xem hình)
b) Số học sinh chỉ giỏi Toán là: 15 - (4 + 3+ 5) = 3 HS
Số hs chỉ giỏi Văn là : 14 - (5 + 3 + 2)= 4 HS
Số hs chỉ giỏi tiếng Anh là: 12 - ( 4 + 3 + 2) = 3 HS
ĐS:...
Xin lỗi em, bài này chơi chữ quá, thầy không để ý. Lời giải lại:
Để cho gọn ta kí hiệu \(k=\frac{m}{100}\)
Tháng thứ nhất trước khi thêm a đồng; cả vốn lẫn lãi \(\text{a+ak=a(1+k)}\). Do đó sau khi gửi thêm a đồng, thì số tiền tổng là\(a+ak+a=a\left(1+k\right)^1+a\left(1+k\right)^0.\)
Tháng thứ hai trước khi thêm a đồng; cả vốn lẫn lãi \(\text{ a(1+k)+a+a(1+k)k+ak}=a\left(1+k\right)^2+a\left(1+k\right).\)
Sau khi thêm a đồng thì số tiền trong ngân hàng là: \(a\left(1+k\right)^2+a\left(1+k\right).+a\).
....................................................................................
Đến tháng thứ n, thì tổng số tiền là
\(a\left(1+k\right)^n+a\left(1+k\right)^{n-1}.+\cdots+a\left(1+k\right)=a\left(1+k\right)\cdot\left(1+\left(1+k\right)+\cdots+\left(1+k\right)^{n-1}\right)\)
\(=a\left(1+k\right)\cdot\frac{\left(1+k\right)^n-1}{k}.\)
Mình chỉ biết đáp án :
\(\frac{100a}{m}\left[\left(1+0,01m\right)^n-1\right]\)
Bài 1:
Gọi số bé là ab, số lớn là 4ab
Theo bài ra ta có: 4ab+ab=446
=>400+ab+ab=446
=>2.ab=446-400
=>2.ab=46
=>ab=46:2
=>ab=23
=>4ab=423
Vậy 2 số cần tìm là 23 và 423
Bài 2:
Gọi số cầm tìm là ab
Theo bài ra ta có: 3ab=5.ab
=>300+ab=5.ab
=>5.ab-ab=300
=>ab=300:4
=>ab=75
Vậy số cần tìm là 75.
viết thêm chữ số 4 là cộng 400 rồi vẽ sơ đồ tổng và tỉ
Hai bạn học cùng lớp hay sao mà câu hỏi như nhau?
a) Đặt \(a=\sqrt[3]{x+1},b=\sqrt[3]{x-1}\) thì \(a+b=\sqrt[3]{5x}\). Lập phương hai vế cho ta
\(5x=\left(a+b\right)^3=a^3+b^3+3ab\left(a+b\right)=2x+3\sqrt[3]{x^2-1}\cdot\sqrt[3]{5x}\)
\(\Rightarrow x=\sqrt[3]{5x\left(x^2-1\right)}\Leftrightarrow x^3=5x\left(x^2-1\right)\Leftrightarrow x=0\) hoặc \(x^2=5\left(x^2-1\right)\).
Từ đây ta được nghiệm \(x=0,\frac{\pm\sqrt{5}}{2}\).
b) Đặt \(a=\sqrt[3]{x-7},b=\sqrt[3]{x-3}\) thì \(a+b=6\sqrt{ab}\). Điều kiện \(ab\ge0.\) Ta chia ra hai trường hợp
Trường hợp 1. Nếu \(x\ge7\) thì \(a,b\ge0\). Chia
cả hai vế cho b, ta được \(\frac{a}{b}=3\pm2\sqrt{2}\) suy ra \(\frac{\sqrt[3]{x-7}}{\sqrt[3]{x-3}}=3-2\sqrt{2}\) (Nghiệm \(3+2\sqrt{2}>1>\frac{a}{b}\)). Từ đó ta được \(x-7=\left(3-2\sqrt{2}\right)^2\left(x-3\right)\Leftrightarrow x-7=\left(17-12\sqrt{2}\right)\left(x-3\right)\Leftrightarrow x=\frac{11-9\sqrt{2}}{4-3\sqrt{2}}.\) (thỏa mãn)
Trường hợp 2. Nếu \(x\le3\) thì \(a,b\le0.\) Chia cả hai vế cho b ta được \(\frac{a}{b}=-3\pm2\sqrt{2}\). Từ đó loại nghiệm vì a/b dương.
Do đó phương trình có nghiệm duy nhất \(x=\frac{11-9\sqrt{2}}{4-3\sqrt{2}}.\)
\(\sqrt{x+2+3\sqrt{2x-5}}+\sqrt{x-2-\sqrt{2x-5}}=2\sqrt{2}\)
=> \(\sqrt{2}.\sqrt{x+2+3\sqrt{2x-5}}+\sqrt{2}.\sqrt{x-2-\sqrt{2x-5}}=4\)
=> \(\sqrt{2x+4+6\sqrt{2x-5}}+\sqrt{2x-4-2\sqrt{2x-5}}=4\)
=> \(\sqrt{\left(\sqrt{2x-5}\right)^2+2\sqrt{2x-5}.3+3^2}+\sqrt{\left(\sqrt{2x-5}\right)^2-2\sqrt{2x-5}.1+1}=4\)
=> \(\sqrt{\left(\sqrt{2x-5}+3\right)^2}+\sqrt{\left(\sqrt{2x-5}-1\right)^2}=4\)
Vậy điều kiên của phương trình là : 2x - 5 \(\ge\) 0 <=> x \(\ge\) 5/2. Khi đó, PT đã cho tương đương với
\(\left|\sqrt{2x-5}+3\right|+\left|\sqrt{2x-5}-1\right|=4\)
<=> \(\sqrt{2x-5}+3+\left|\sqrt{2x-5}-1\right|=4\)
+) Nếu \(\sqrt{2x-5}-1\ge0\Leftrightarrow2x-5\ge1\Leftrightarrow x\ge3\) thì phương tringf trở thành
\(\sqrt{2x-5}+3+\sqrt{2x-5}-1=4\)
<=> \(\sqrt{2x-5}=2\) <=> 2x - 5 = 4 <=> x = 4,5 ( Thỏa mãn)
+) Nếu \(0\le\sqrt{2x-5}<1\Leftrightarrow2,5\le x<3\) thì
\(\sqrt{2x-5}+3-\sqrt{2x-5}+1=4\)
<=> 4 = 4 Luôn đúng
=> 2,5 \(\le\) x < 3 đều là nghiệm của PT
Vậy PT đã cho có nghiệm x = 4,5 ; 2,5 \(\le\) x < 3
Đặt t = x2 + x . Phương trình trở thành: 3t2 - 2t - 1 = 0
Nhận xét: 3 - 2 + (-1) = 0 nên phương trình có 2 nghiệm là t = 1 hoặc t -1/3
+) t = 1 => x2 + x = 1 <=> x2 + x - 1 = 0
\(\Delta\) = 5 => x1 = \(\frac{-1+\sqrt{5}}{2}\); x2 = \(\frac{-1-\sqrt{5}}{2}\)
+) t = -1/3 => 3x2 + 3x + 1 = 0 (*)
\(\Delta\) = 9 - 12 = - 3 < 0 => pt (*) vô nghiệm
Vậy PT đã cho có 2 nghiệm x1 = ..; x2 = ...
Áp dụng bất đẳng thức Bu- nhi -a ta có:
(a + b)2 \(\le\) 2. (a2 + b2)
=> (a + b)4 \(\le\) 4. (a2 + b2)2 = 4.\(\left(\sqrt{a}.a\sqrt{a}+\sqrt{b}.b\sqrt{b}\right)^2\le4.\left(\left(\sqrt{a}\right)^2+\left(\sqrt{b}\right)^2\right).\left(\left(a\sqrt{a}\right)^2+\left(b\sqrt{b}\right)^2\right)\)
= 4. (a + b) . (a3 + b3)
=> (a + b)4 \(\le\) 8.(a + b)
Vì a3 + b3 = (a + b). (a2 - ab + b2) = 2 Mà a2 - ab + b2 > 0 nên a + b > 0
Do đó, (a + b)3 \(\le\) 8 => a+ b \(\le\) 2
Dấu "=" khi a = b = 1
Vì 7 ko thể viết đc dưới dạng a2 (a là số nguyên) nên căn 7 là số vô tỷ
Giả sử \(\sqrt{7}\) là số hữu tỉ => Đặt \(\sqrt{7}\) = a/ b ( Với a; b thuộc Z và a; b nguyên tố cùng nhau )
=> 7 = (a/b)2 => a2 = 7b2 => a2 chia hết cho 7 => a chia hết cho 7 => a2 chia hết cho 49 => a2 = 49.k
=> 7b2 = 49.k => b2 = 7.k mà a2 = 49.k
=> ƯCLN (a2; b2) chia hết cho 7, trái với giả sử vì a; b nguyên tố cùng nhau thì a2 và b2 nguyên tố cùng nhau
Vậy điều giả sử sai
=> \(\sqrt{7}\) là số vô tỉ
Vừa post xong
Lời giải như sau: Kí hiệu \(n!=1\cdot2\cdots n\) là tích \(n\) số nguyên dương đầu tiên. Khi đó ta sẽ có
Tử số bằng \(\left(2\cdot1\right)\left(2\cdot3\right)\left(2\cdot5\right)\cdots\left(2\cdot\left(2n-1\right)\right)=2^n\cdot1\cdot3\cdot5\cdots\left(2n-1\right).\)
Mẫu số bằng \(\frac{\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)\left(n+4\right)\left(n+5\right)\cdots\left(2n\right)}{\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)\left(n+4\right)}=\frac{\left(2n\right)!}{n!}\cdot\frac{1}{\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)\left(n+4\right)}\).
Suy ra \(a_n=\frac{2^n\cdot1\cdot3\cdot5\cdots\left(2n-1\right)}{\left(2n\right)!}\cdot n!\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)\left(n+4\right)+1\)
\(=\frac{2^n\cdot n!}{\left(2\cdot1\right)\left(2\cdot2\right)\cdots\left(2\cdot n\right)}\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)\left(n+4\right)+1=\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)\left(n+4\right)+1\).
Cuối cùng ta có \(a_n=\left(n+1\right)\left(n+2\right)\left(n+3\right)\left(n+4\right)+1\)
\(=\left(n^2+5n+4\right)\left(n^2+5n+6\right)+1=y\left(y+2\right)+1=\left(y+1\right)^2\)
ở đó \(y=n^2+5n+4\) là số nguyên. Vậy \(a_n\) là số chính phương.
a + b + c + d = 0
=> a = - b - c - d ; b = - a - c - d; c = - a - b - d
+) a = - b- c - d => ab = -b2 - bc - bd => ab - cd = - b2 - bc - bd - cd = -b(b + c) - d(b + c) = -(b +d)(b +c)
+) b = - a - c - d => bc = -ac - c2 - cd => bc - ad = -ac - c2 - cd - ad = -c(a + c) - d(a+c) = - (c +d)(a+c)
+) c = -a - b - d => ca = -a2 - ab - ad => ca - bd = -a2 - ab - ad - bd = - (a+b).(a+ d)
=> (ab - cd).(bc - ad).(ca - bd) = - (b +d).(b +c).(c+d)(a+c)(a+b)(a+d)
Vì a+ b + c + d = 0 => a + d = - (b + c) và b + d = - (a +c); c+d = - (a + b)
=> (ab - cd).(bc - ad).(ca - bd) = (a+ b)2. (b +c)2. (c +a)2
=> \(\sqrt{\left(ab-cd\right)\left(bc-ad\right)\left(ca-bd\right)}=\sqrt{\left(a+b\right)^2.\left(b+c\right)^2\left(c+a\right)^2}=\left|a+b\right|.\left|b+c\right|\left|c+a\right|\)
là số hữu tỉ với a; b; c;d là số hữu tỉ
Tick cho mình tròn 40 với