Tìm số chính phương lớn nhất có các chữ số khác 0 sao cho khi xóa 2 chữ số cuối thì được một số chính phương
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n+5n+16\)
\(=6n+16\)
Áp dụng công thức : \(\hept{\begin{cases}a⋮n\\b⋮n\end{cases}}\Rightarrow\left(a+b\right)⋮n\)
Mà 169 không chia hết cho 6 nên n +5n + 16 không chia hết cho 169
áp dụng bất đẳng thức côsi
a+b >= 2\(\sqrt{ab}\)
<=> (a+b).\(\sqrt{c}\)>=2.\(\sqrt{abc}\)
Mà \(\sqrt{abc}\)= (a+b) .\(\sqrt{c}\) nên a=b , \(\sqrt{c}\)= 2.\(\sqrt{c}\)
<=> c = 0 và với mọi a,b
A= 4+\(\sqrt{10+2\sqrt{5}}\) + 4 - \(\sqrt{10-2\sqrt{5}}\) + 2. \(\sqrt{16-\left(10+2\sqrt{5}\right)}\)
=8 + 2. \(\sqrt{6-2\sqrt{5}}\)
=8 + 2. \(\sqrt{\left(\sqrt{5}-1\right)^2}\)
=8+ 2\(\sqrt{5}\) -2
=6 + 2\(\sqrt{5}\)
Anh Quân, cảm ơn bạn đã trả lời. Nhưng bài này mình đã tìm được cách giải, và bài của bạn có 2 lỗi:
1. Hàng đầu tiên A của bạn đúng ra phải là A2 Và đáp án cuối cùng phải có căn.
2. \(6+2\sqrt{5}\) Có thể tiếp tục phân tích tiếp thành \(\left(\sqrt{5}+1\right)^2\)
Khi đó: \(B^2=\left(\sqrt{5}+1\right)^2\)
=> \(B=\sqrt{\left(\sqrt{5}+1\right)^2}\)
=> \(B=\sqrt{5}+1\)
Hình như thiếu đề nên cho cả n là số tự nhiên khác 0 nữa.
Xét n = 1 thì ta có:
\(m^2-1=\left(2x+1\right)^2-1=4\left(x^2+x\right)⋮8\)
Giả sử nó đúng tới n = k
\(\Rightarrow m^{2^k}-1=a.2^{k+2}=ay\)
\(\Rightarrow m^{2^k}=ay+1\)
Ta chứng minh nó đúng với n = k + 1
Hay \(\Rightarrow m^{2.2^k}-1⋮2^{k+2+1}\)
\(\Rightarrow\left(ay+1\right)^2-1⋮2y\)
Ta có: \(\left(ay+1\right)^2-1=a^2y^2+2ay\)
Mà \(\hept{\begin{cases}a^2y^2⋮2y\\2ay⋮2y\end{cases}}\)(do y là số chẵn)
\(\Rightarrow\)Nó đúng với n = k + 1.
Vậy theo quy nạp ta có điều phải chứng minh.
\(\frac{\left(5+2\sqrt{6}\right)\left(49-20\sqrt{6}\right)\sqrt{5-2\sqrt{6}}}{9\sqrt{3}-11\sqrt{2}}\)
\(=\frac{\left(5+2\sqrt{6}\right)\left(5-2\sqrt{6}\right)^2\sqrt{5-2\sqrt{6}}}{9\sqrt{3}-11\sqrt{2}}\)
\(=\frac{\left(5+2\sqrt{6}\right)\left(5-2\sqrt{6}\right)\sqrt{\left(5-2\sqrt{6}\right)^2.\left(5-2\sqrt{6}\right)}}{9\sqrt{3}-11\sqrt{2}}\)
\(=\frac{\left[25-\left(2\sqrt{6}\right)^2\right]\sqrt{\left(5-2\sqrt{6}\right)^3}}{9\sqrt{3}-11\sqrt{2}}\)
\(=\frac{\sqrt{125-150\sqrt{6}+360-48\sqrt{6}}}{9\sqrt{3}-11\sqrt{2}}\)
\(=\frac{\sqrt{485-198\sqrt{6}}}{9\sqrt{3}-11\sqrt{2}}\)
\(=\frac{\sqrt{243-2.9\sqrt{3}.11\sqrt{2}+242}}{9\sqrt{3}-11\sqrt{2}}\)
\(=\frac{\sqrt{\left(9\sqrt{3}-11\sqrt{2}\right)^2}}{9\sqrt{3}-11\sqrt{2}}=1\)
Gọi số chính phương cần tìm là n2n2
Có:
:n2=100A+bn2=100A+b ( A là số trăm,1≤b≤991≤b≤99)
Theo bài ra ta có 100A là số chính phương
⇒A⇒A là số chính phương
Đặt A=x2A=x2
Có: n2>100x2n2>100x2
⇒n>10x⇒n>10x
⇒n≥10x+1⇒n≥10x+1
⇒n2≥(10x+1)2⇒n2≥(10x+1)2
⇒100x2+b≥100x2+20x+1⇒100x2+b≥100x2+20x+1
⇒b≥20x+1⇒b≥20x+1
Mà b≤99b≤99
⇒20x+1≤99⇒20x+1≤99
⇒x≤4⇒x≤4
Ta có :
n2=100x2+b≤1600+99n2=100x2+b≤1600+99
⇒n2=100x2+b≤1699⇒n2=100x2+b≤1699
Chỉ có 412=1681(tm)412=1681(tm)
Vậy số chính phương lớn nhất phải tìm là 412=1681