a) Tổng số hạt p trong hai hạt nhân nguyên tử X và Y là 25. X thuộc nhóm VIA. Xác định tên 2 nguyên tố X, Y và vị trí của chúng trong bảng tuần hoàn.
b) Viết công thức oxide cao nhất và hydroxide tương ứng của các nguyên tố Na, Mg, Al, Si, P. Xếp chúng theo chiều giảm dần tính base và tăng dần tính acid
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 1
\(a)PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\\
b)200ml=0,2l\\
n_{HCl}=0,2.1=0,2mol\\
n_{H_2}=n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}\cdot0,2=0,1mol\\
V_{H_2}=0,1.24,79=2,479l\\
c)C_{M_{MgCl_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Không khí có vai trò quan trọng trong đời sống, giúp vạn vật phát triển, duy trì mọi hoạt động sống của tế bào. Tóm lại không khí duy trì sự sống của mọi loại sinh vật. Hết
\(n_{BaCl_2}=\dfrac{200.20,8\%}{208}=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4+2HCl\\ n_{BaSO_4}=n_{H_2SO_4}=n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ a,m_{kt}=m_{BaSO_4}=233.0,2=46,6\left(g\right)\\ b,C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{200}.100\%=9,8\%\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5mol\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,2.0,5=0,1mol\\ SO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaSO_3+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{0,5}{1}>\dfrac{0,1}{1}\Rightarrow SO_2.dư\\ n_{SO_2.pứ}=n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1mol\\ m_{SO_2.dư}=\left(0,5-0,1\right).64=25,6g\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(n_{Fe}=\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Theo pt: \(n_{HCl}=2n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_MHCl=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
nFe = \(\dfrac{5,6}{56}\) = 0,1 (mol)
Theo PT:nHCl = 2nFe = 0,2 (mol)
⇒ CMHCl = \(\dfrac{0,2}{0,5}\) = 0,4M
\(Fe\left(NO_3\right)_3+3KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3KNO_3\\ 2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow\left(t^o\right)Fe_2O_3+3H_2O\\ Fe_2O_3+3CO\rightarrow\left(t^o\right)2Fe+3CO_2\\ Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\\ FeCl_2+2KOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2KCl\)
Sửa đề chất cuối thành Fe(OH)2
\(Muối:ACO_3,B_2CO_3\\ ACO_3+2HCl\rightarrow ACl_2+CO_2+H_2O\\ B_2CO_3+2HCl\rightarrow2BCl+CO_2+H_2O\\ n_{CO_2}=\dfrac{0,672}{22,4}=0,03\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=44.0,03=1,32\left(g\right)\\ n_{CO_3^{2-}}=n_{CO_2}=0,03\left(mol\right);n_{Cl^-}=2.n_{CO_2}=0,03.2=0,06\left(mol\right)\\ m_{muối.ddX}=m_{muối.cacbonat}+m_{Cl^-}-m_{CO_3^{2-}}=10+0,06.35,5-60.0,03=10,3\left(g\right)\)
\(a,Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ b,m_{ZnCl_2}=136.0,1=13,6\left(g\right);V_{H_2\left(đktc\right)}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\\ c,Vì:\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,2}{1}\Rightarrow n_{Zn\left(TT\right)}=0,1\left(mol\right);n_{Zn\left(LT\right)}=n_{ZnCl_2}=0,2\left(mol\right)\\ H=\dfrac{0,1}{0,2}.100\%=50\%\)
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right);n_{ZnCl_2}=\dfrac{20,6}{136}\approx0,15147\left(mol\right)\\ PTHH:Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\\ Vì:\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,15147}{1}\\ Có:m_{ZnCl_2\left(LT\right)}=0,2.136=27,2\left(g\right)\\ H=\dfrac{20,6}{27,2}.100\%\approx75,735\%\)