K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 9 2018

Among my friends, I cherish the most is Ha. She is a good student of my class, she lived with her parents in a small house near my house. She has long black hair, oval face and eyes speak. What parularly struck me about her was the smile. She looks so cute when he smiles. She is a form of friends that I can share everything. She always believed anf helped me every sit - uation. She is fiendly, gentle and endearing all friends. She s literacy, reading, listening to music and go under heaven rain. We are have a lot in common with each other, has become good friends over the past 5 years. Although time has passed long in eny case, I'm and Ha also trying to keep this friendship. 

15 tháng 9 2018

DỊCH SANG TIẾNG VIET ĐI NHI

1. Her daughter often does not brush her teeth after lunch.

 

2. Mr John rarely drives motorcycles to the countryside

Hok tốt nha ???

14 tháng 9 2018

Ok.Cam on nhe.

14 tháng 9 2018

1.    ......Do... you get up at six?

2.   What time ....does..... Nam go to school?

3  She ......does.... her homework in the evenig.

4. Lan....does..... not play games in the afternoon.

5. .....Does....  your mother gep up early in the morning?

6.  .....Do.....   you do the housework every day?

7. Hoa ....does..... not play soccer , she plays volleyball.

8. ....Do... girls play games?

14 tháng 9 2018

Cam on nhe

14 tháng 9 2018

1.Jane enough old to isn't stay alone at home.

2. What are you going to do next weekend ?

3.She has a long traight black hair 

5. In the kitchen there was a large around wooden table

6.  What an awful  house !
Mình ko chắc chắn lắm ở câu 3 mong bạn suy nghĩ kĩ và kiểm tra lại ạ ! Mong bạn xem xét ! 

13 tháng 9 2018

lên mạng di em

13 tháng 9 2018

1. Nhóm các động từ giữ nguyên ở tất cả các thể động từ V2, V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
1betbetbetđặt cược
2bidbidbidthầu
3broadcastbroadcastbroadcastphát sóng
4costcostcostphải trả, trị giá
5cutcutcutcắt
6hithithitnhấn
7hurthurthurttổn thương
8letletletcho phép, để cho
9putputputđặt, để
10readreadreadđọc
11shutshutshutđóng

2. Nhóm các động từ có V3 giống V1

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
12becomebecamebecometrở thành
13comecamecomeđến
14runranrunchạy

3. Nhóm các động từ có nguyên âm “I” hoặc “U” ở V1, chuyển thành “A” ở V2 và “U” ở V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
15beginbeganbegunbắt đầu
16drinkdrankdrunkuống
17ringrangrungvòng
18runranrunchạy
19singsangsunghát
20swimswamswumbơi

4. Nhóm các động từ có V2 và V3 giống nhau

4.1 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “D” chuyển thành “T” ở V2 và V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
21buildbuiltbuiltxây dựng
22lendlentlentcho vay
23sendsentsentgửi
24spendspentspentchi tiêu

4.2 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “M”, “N” chuyển thành “T” ở V2 và V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
25dreamdreamtdreamtmơ, mơ mộng
26leanleantleantdựa vào
27learnlearntlearnthọc
28meanmeantmeantý muốn nói, ý nghĩa

4.3 Nhóm các động từ V1 có nguyên âm giữa “EE” chuyển thành “E” ở V2 và V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
29keepkeptkeptgiữ
30feedfedfedcho ăn
31feelfeltfeltcảm thấy
32meetmetmetđáp ứng
33sleepsleptsleptngủ

4.4 Nhóm các động từ V2 và V3 có đuôi “OUGHT” hoặc “AUGHT”

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
34bringbroughtbroughtmang lại
35buyboughtboughtmua
36catchcaughtcaughtbắt
37fightfoughtfoughtchiến đấu
38teachtaughttaughtdạy
39thinkthoughtthoughtnghĩ

4.5 Nhóm động từ có V1 tận cùng là “AY”, chuyển thành “AID” ở V2, V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
40saysaidsaidnói
41laylaidlaidđặt, để
42paypaidpaidtrả

4.6 Nhóm động từ V1 có nguyên âm “I” chuyển thành “OU” ở V2 và V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
43bindboundboundbuộc, kết thân
44findfoundfoundtìm
45windwoundwoundthổi

4.7 Nhóm động từ V1 có nguyên âm “I” chuyển thành “U” ở V2 và V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
46digdugdugđào
47stingstungstungchọc tức
48swingswungswungnhún nhảy

4.8 Một số động từ khác có V2, V3 giống nhau

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
49hanghunghungtreo
50havehadhad
51hearheardheardnghe
52holdheldheldtổ chức
53leadledleddẫn
54leaveleftleftlại
55loselostlostmất
56makemademadelàm
57sellsoldsoldbán
58sitsatsatngồi
59telltoldtoldnói
60standstoodstoodđứng
61understandunderstoodunderstoodhiểu
62winwonwongiành chiến thắng

5. Nhóm các động từ kết thúc “N” ở V3

5.1 Nhóm các động từ có nguyên âm “O” ở V2, V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
63breakbrokebrokenđập vỡ
64choosechosechosenchọn
65forgetforgotforgottenquên
66getgotgot/ gottencó được
67speakspokespokennói
68wakewokewokenthức
69wearworewornmặc

5.2 Nhóm các động từ chỉ có nguyên âm “O” ở V2

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
70drivedrovedrivenlái xe
71rideroderiddencưỡi (ngựa), đạp (xe)
72riseroserisentăng
73writewrotewrittenviết

5.3 Nhóm các động từ có đuôi “EW” ở V2, “OWN” hoặc “AWN” ở V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
74blowblewblownthổi
75drawdrewdrawnvẽ
76flyflewflownbay
77growgrewgrownphát triển
78knowknewknownbiết

5.4 Một số động từ bất quy tắc khác có đuôi “N” ở V3

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
79bitebitbittencắn
80hidehidhiddenẩn
81beatbeatbeatenđánh bại
82eatateeatenăn
83fallfellfallengiảm
84forgiveforgaveforgiventha thứ
85givegavegivencung cấp cho
86seesawseenthấy
87taketooktaken

6. Nhóm động từ bất quy tắc khác

 Nguyên thể (V1)Quá khứ đơn (V2)Quá khứ phân từ (V3)Ý nghĩa thường gặp nhất
88bewas, werebeenđược
89dodiddonelàm
90gowentgoneđi
91lielaylainnói dối

Đi bộ là một môn thể thao mang lại rất nhiều lợi ích cho con người. Khi đi bộ, ta hoàn toàn được tự do, tuỳ theo ‎ thích của mình, không hề bị lệ thuộc vào bất cứ ai, bất cứ cái gì. Điều chủ động nhất là ta thích đi đâu thì đi, dừng lúc nào thì dừng hay hoạt động nhiều ít thế nào là tuỳ ở ta. Không những thế, ta có thể quan sát khắp nơi, có thể ngắm những gì mà ta yêu thích: “Quay sang phải, sang trái, ta xem tất cả những gì ta thấy hay hay. Bất cứ đâu ta thích, ta lưu lại đấy, lúc nào chán, ta bỏ đi luôn.” Chính bởi ta hoàn toàn không bị bất cứ thứ gì ràng buộc như con đường, phương tiện hay bất cứ ai. Vậy tại sao chúng ta không đi nhỉ?đi bộ còn mang lại một lợi ích không kém phần quan trọng và qu‎ giá cho những ai tham gia môn thể thao này đó chính là tăng cường sức khoẻ, tính khí trở nên hoà đồng, vui vẻ hơn. Và đi bộ cũng rất tốt cho những ai có những căn bệnh như tim, mạch, cao huyết áp,… Ngoài ra, đối với phái đẹp, đi bộ còn làm cho dáng vẻ cân đối, thon thả,. Đặc biệt, đi bộ còn giúp ta có cảm giác khoan khoái, hài lòng với tất cả, không còn thấy buồn bã, cáu kỉnh. Sau mỗi lần đi bộ, ta ăn cảm thấy ngon miệng hơn, ngủ ngon hơn và sâu giấc hơn. Bên cạnh đó, đi bộ không gây tốn kém lại rất dễ thực hiện, thế nên mọi lứa tuổi đều có thể dễ dàng tham gia môn thể thao này. Cũng chính vì vậy, mặc dù ngày nay có rất nhiều môn thể thao mới xuất hiện, hay và hấp dẫn nhưng đi bộ vẫn được mọi người lựa chọn và yêu thích nhất.

Ngủ đúng giờ

Dậy đúng giờ

Chơi hoạt động thể thao

Tập thể dục

Múa hát tập thể

Học võ

13 tháng 9 2018

1. I always spend 150 minutes per week pracing medium-intensity activities such as walking, swimming, or 75 minutes per week for intense activities.

2. My mother is meditation in the evening.

3. My family is drinking lemonade every day.

4. My family is always eating healthy.

5. My father never smoking.

6. We always drink enough water.

7. Brushing, flossing, rinsing.

8. My brother went out in the afternoons to breathe fresh air.

9. My sister attends yoga classes.

10. My grandparents exercise and walk every day.

...........................................................................................

Thế thôi, bạn tự nghĩ tiếp đi!!!

;) ;) ;)

14 tháng 9 2018

1. I always spend 150 minutes per week pracing medium-intensity activities such as walking, swimming, or 75 minutes per week for intense activities.

2. My mother is meditation in the evening.

3. My family is drinking lemonade every day.

4. My family is always eating healthy.

5. My father never smoking.

6. We always drink enough water.

7. Brushing, flossing, rinsing.

8. My brother went out in the afternoons to breathe fresh air.

9. My sister attends yoga classes.

10. My grandparents exercise and walk every day.

...........................................................................................

Thế thôi, bạn tự nghĩ tiếp đi!!!

;) ;) ;)

13 tháng 9 2018

hello, my name is Huong. I was in grade 8a Chuong Duong Junior High School in Hanoi. My hobbies are reading Conan, Shin and Doraemon. I also reading novels and some text books such as: give me a ket to go to childhood; I see yellow flowers on the green grass of the sun and my favorite book is the totto-chan - the little girl by the window.My favorite subject is literature and art. I love to play sports and often play badminton, kick, ... my best friend is loan, Trang, Huong giang, ...I very much appreciate them.

k nha ! (^_^)