Tìm Min
A=a^2+ab+b^2-3b-3a+3
B=x^2+xy+y^2-3(x+y)+3
C=x^2+5y^2-4xy+2y-3
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
$x^3+y^3=(x+y)^3-3xy(x+y)=2^3-3xy.2=8-6xy$
$=8-3.2xy=8-3[(x+y)^2-(x^2+y^2)]=8-3(2^2-34)=98$
----------------
$x^4+y^4=(x^2+y^2)^2-2x^2y^2=34^2-\frac{1}{2}(2xy)^2$
$=34^2-\frac{1}{2}[(x+y)^2-(x^2+y^2)]^2=34^2-\frac{1}{2}(2^2-34)^2=706$
Lời giải:
a. Áp dụng định lý Pitago:
$BC=\sqrt{AB^2+AC^2}=\sqrt{6^2+8^2}=10$ (cm)
Dễ thấy $DM$ là đường trung bình của tam giác ABC ứng với cạnh $AC$
$\Rightarrow DM\parallel AC$
$\Rightarrow DM\perp AB$
Tam giác $MBD$ và $MAD$ có:
$BD=DA$
$\widehat{MDB}=\widehat{MDA}=90^0$
$DM$ chung
$\Rightarrow \triangle MBD=\triangle MAD$ (c.g.c)
$\Rightarrow MA=MB=\frac{BC}{2}=10:2=5$ (cm)
c.
Tứ giác $AEBM$ có 2 đường chéo $AB, EM$ cắt nhau tại trung điểm $D$ của mỗi đường nên $AEBM$ là hình bình hành.
Mà $AB\perp EM$ ở $D$ (suy ra từ việc cm $MD\perp AB$)
$\Rightarrow AEBM$ là hình thoi.
c.
Để $AEBM$ là hình vuông thì $\widehat{AMB}=90^0$
$\Leftrightarrow AM\perp BC$
$\Leftrightarrow$ trung tuyến $AM$ đồng thời là đường cao
$\Leftrightarrow \triangle ABC$ cân tại $A$
\(3x^2+2y^2=5xy\)
\(\Leftrightarrow3x^2+2y^2-5xy=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(x^2-2xy+y^2\right)+x^2-xy=0\)
\(\Leftrightarrow2\left(x-y\right)^2+x\left(x-y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left[2\left(x-y\right)+x\right]=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-y\right)\left(3x-2y\right)=0\)
\(\Leftrightarrow3x-2y=0\Leftrightarrow x=\dfrac{2y}{3}\) Thay vào S
\(\Rightarrow S=\dfrac{y+\dfrac{4y}{3}}{y-\dfrac{4y}{3}}=-7\)
P = \(\dfrac{2x+3}{x+3}\) (đk \(x\ne\) - 3; \(x\in\) Z-
P \(\in\) Z ⇔ 2\(x\) + 3 ⋮ \(x\) + 3
2\(x\) + 6 -3 ⋮ \(x\) + 3
2.(\(x\) + 3) - 3 ⋮ \(x\) + 3
3 \(⋮\) \(x\) + 3
\(x\) + 3 \(\in\) Ư(3) = {-3; -1; 1; 3}
Lập bảng ta có:
\(x\) + 3 | - 3 | -1 | 1 | 3 |
\(x\) | -6 | -4 | -2 | 0 |
Vì \(x\) \(\in\) Z- nên theo bảng trên ta có:
\(x\) \(\in\) {- 6; - 4; -2}
Ta có
\(\dfrac{BM}{AM}=\dfrac{BC}{AC}=\dfrac{a}{b}\) (Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy)
\(\dfrac{CN}{AN}=\dfrac{BC}{AB}=\dfrac{a}{b}\) (Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy)
\(\Rightarrow\dfrac{BM}{AM}=\dfrac{CN}{AN}\Rightarrow\dfrac{BM}{CN}=\dfrac{AM}{AN}\) => MN//BC (Talet)
\(\Rightarrow\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{MN}{BC}\Rightarrow\dfrac{AM}{b}=\dfrac{MN}{a}\) (1)
Ta có
\(\dfrac{AM}{BM}=\dfrac{AC}{BC}=\dfrac{b}{a}\) (Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy)
\(\Rightarrow\dfrac{AM}{b}=\dfrac{BM}{a}=\dfrac{AM+BM}{a+b}=\dfrac{AB}{a+b}=\dfrac{b}{a+b}\)
\(\Rightarrow AM=\dfrac{b^2}{a+b}\) Thay vào (1)
\(\Rightarrow\dfrac{\dfrac{b^2}{a+b}}{b}=\dfrac{MN}{a}\Rightarrow\dfrac{b}{a+b}=\dfrac{MN}{a}\Rightarrow MN=\dfrac{ab}{a+b}\)
Ta có
����=����=��AMBM=ACBC=ba (Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy)
����=����=��ANCN=ABBC=ba (Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy)
⇒����=����⇒����=����⇒AMBM=ANCN⇒CNBM=ANAM => MN//BC (Talet)
⇒����=����⇒���=���⇒ABAM=BCMN⇒bAM=aMN (1)
Ta có
����=����=��BMAM=BCAC=ab (Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy)
⇒���=���=��+���+�=���+�=��+�⇒bAM=aBM=a+bAM+BM=a+bAB=a+bb
⇒��=�2�+�⇒AM=a+bb2 Thay vào (1)
⇒�2�+��=���⇒��+�=���⇒��=���+�⇒ba+bb2=aMN⇒a+bb=aMN⇒MN=a+bab
\(\left(-\dfrac{3x}{5y^2}\right).\left(-\dfrac{5y^2}{6x^3}\right)\)
\(=\dfrac{-3x.\left(-5y^2\right)}{5y^2.6x^3}\)
\(=\dfrac{1}{2x^2}\)
b) Theo Thales: \(\dfrac{DE}{DC}=\dfrac{AO}{AC};\dfrac{CF}{CD}=\dfrac{BO}{BD}\)
Theo câu a thì \(\dfrac{AO}{AC}=\dfrac{BO}{BD}\) \(\Rightarrow\dfrac{DE}{DC}=\dfrac{CF}{CD}\Rightarrow DE=CF\) (đpcm)
c) Từ \(DE=CF\Rightarrow\dfrac{DE}{EF}=\dfrac{CF}{EF}\)
Mà theo Thales: \(\dfrac{DE}{EF}=\dfrac{IO}{OF};\dfrac{CF}{EF}=\dfrac{JO}{OE}\)
Do đó \(\dfrac{IO}{OF}=\dfrac{JO}{OE}\) \(\Rightarrow\) IJ//CD//AB
d) Dùng định lý Menelaus đảo nhé bạn. Ta có \(\dfrac{HA}{HD}=\dfrac{AB}{CD}=\dfrac{OA}{OC}\) nê \(\dfrac{HA}{AD}.\dfrac{OC}{OA}=1\). Do K là trung điểm EF mà \(DE=CF\) nên K cũng là trung điểm CD hay \(\dfrac{KD}{KC}=1\). Do đó \(\dfrac{HA}{AD}.\dfrac{KD}{KC}.\dfrac{OC}{OA}=1\). Theo định lý Menalaus đảo \(\Rightarrow\)H, O, K thẳng hàng (đpcm)
Lời giải:
$A=a^2+ab+b^2-3b-3a+3$
$4A=4a^2+4ab+4b^2-12a-12b+12$
$=(4a^2+4ab+b^2)-12a-12b+3b^2+12$
$=(2a+b)^2-6(2a+b)+9+(3b^2-6b+3)$
$=(2a+b-3)^2+3(b-1)^2\geq 0+3.0=0$
Vậy $A_{\min}=0$. Giá trị này đạt tại $2a+b-3=b-1=0$
$\Leftrightarrow b=1; a=1$
Câu B tương tự câu A nhé. Chỉ khác mỗi đặt tên biến.
---------------
$C=x^2+5y^2-4xy+2y-3$
$=(x^2-4xy+4y^2)+(y^2+2y)-3$
$=(x-2y)^2+(y^2+2y+1)-4$
$=(x-2y)^2+(y+1)^2-4\geq 0+0-4=-4$
Vậy $C_{\min}=-4$. Giá trị này đạt tại $x-2y=y+1=0$
$\Leftrightarrow y=-1; x=-2$