Make questions:
1- He goes jogging.
2- It is hot in the summer.
3- She sometimes goes to the park.
4- When it is cool, I play tennis.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(74.\) \(\left(2x-1\right)^3\)- \(5^2\)= \(7^{18}:7^{16}\)
\(74.\)\(\left(2x-1\right)^3\)\(-5^2\)= \(7^{18-16}\)
\(74.\)\(\left(2x-1\right)^3\)\(-25\)= \(7^2\)
\(74.\)\(\left(2x-1\right)^3\)\(-25\)= \(49\)
\(74.\)\(\left(2x-1\right)^3\)= \(49+25\)
\(74.\)\(\left(2x-1\right)^3\)= \(74\)
\(\left(2x-1\right)^3\)= \(74:74\)
\(\left(2x-1\right)^3\)= \(1\)
\(\left(2x-1\right)^3=1^3\)
\(2x-1=1\)
\(2x=1+1\)
\(2x=2\)
\(x=2:2\)
\(x=1\)
Vậy x = 1
1 . Phủ định : I didn't watch TV last night
Nghi vấn : Did you watch TV last night ?
2 . Phủ định : I didn't enjoy the party .
Nghi vấn : Did you enjoy the party ?
3 . Phủ định : She didn't have a good vacation
Nghi vấn : Did she have a good vacation ?
1. I watched tv last night
I didn't watch TV last night.
What did you do last night?
2. I enjoyed the party
I didn't enjoy the party.
Did you enjoy the party?
3. She had a good vacation
She didn't have a good vacation.
Did she have a good vacation?
This is my room. The room is not too large, its area is only about 16m. On the left side of the room there is a bed. On the right side of the room there is a wardrobe and next to the wardrobe there is a fan. Opposite the door there is the shelf and next to the shelf there is desk. Under the desk there is a small drawer where I put the bag and all my school supplies in . Above the desk there is a window, this window lighting the whole room during the day, so I just need to turn on the lights at night.
Đây là phòng của tôi. Các phòng không phải là quá lớn, diện tích của nó chỉ là khoảng 16m. Ở phía bên trái của căn phòng có một cái giường. Ở phía bên phải của phòng có tủ quần áo và bên cạnh tủ quần áo có quạt máy. Đối diện với cửa có kệ và bên cạnh kệ có bàn làm việc. Dưới bàn làm việc có một ngăn kéo nhỏ nơi tôi bỏ túi và tất cả đồ dùng học tập của tôi vào. Phía trên bàn có một cửa sổ, cửa sổ này chiếu sáng toàn bộ căn phòng trong ngày, vì vậy tôi chỉ cần bật đèn vào ban đêm.
cảm ơn nha . bạn viết hộ mk đề này
viết 1 đoạn văn về ngôi trường của em bằng ta
mk sẽ k cho
bài viết của bạn cũng hay
nhưng trong câu
The teachers love Quan because she is very hardworking and hardworking
thì mk nghĩ 1 từ hardwork là đủ r
mk mong ý kiến của mk có thể giúp bn sửa lỗi đc phần nào
hok tốt
afternoon là thì hiện tại ( Vì ko có dấu hiệu nào cho thấy từ này là thì tương lại .
next afternoon là thì tương lai ( Vì dấu hiệu nhận biết của thì tương tai là từ next ..... )
= > Next afternoon mới là thì tương lai .
ko có rảnh đến lỗi dố đâu mak đi chép cho cậu 12 thì trong TA
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.
Cách dùng thì hiện tại đơn
Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........
Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn
Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.
Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.
CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).
Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.
CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)
Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:
- Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
- For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.
Đọc thêm về thì hiện tại hoàn thành
Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.
Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).
Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....
Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.
Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.
Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ
Cách dùng thì tương lai đơn:
Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.
Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.
Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)
Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)
Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
1- What is he doing ?
2- What's the weather in summer ?
3- How often does she go to the park ?
4- What do you do when the weather is cool ?
1 : What does he do?
2 : What is it in the summer ?
3 : How often does she go to the park ?
4 : What do you do when it is cool ?