đốt cháy hoàn toàn 6,2g phosphorus trong khí oxygen.Hãy tính thể tích khí oxygen(đkc) khối lượng sản phẩm tạo thành theo phản ứng P+O2>P2O5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Trong A, M chiếm 51,282% về khối lượng.
\(\Rightarrow\dfrac{P_M+N_M}{P_M+N_M+2P_X+2N_X}=0,51282\left(1\right)\)
- A có tổng số proton là 38.
⇒ PM + 2PX = 38 (*)
- Trong M, số proton bằng số neutron. Trong X, số neutron nhiều hơn số proton là 1.
⇒ PM = NM và PX + 1 = NX (2)
Từ (1) và (2) ⇒ 0,97436PM - 2,05128PX = 1,02564 (**)
Từ (*) và (**) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_M=20\\P_X=9\end{matrix}\right.\)
⇒ PM + PX = 20 + 9 = 29
a.
Gọi x là số mol kẽm tham gia phản ứng.
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
x ---->x----------->x-------->x
Ta có:
\(m_{Zn}-m_{Cu}=m_{kl.giảm}\Leftrightarrow65x-64x=20-19,96\Leftrightarrow x=0,04\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn.pứ}=0,04.65=2,6\left(g\right)\)
b)
\(m_{ZnSO_4}=0,04.160=6,4\left(g\right)\)
a, PT: \(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
_______x_______________x_______x (mol)
Ta có: m giảm = mZn - mCu
⇒ 20 - 19,96 = 65x - 64x
⇒ x = 0,04 (mol)
⇒ mZn (pư) = 0,04.65 = 2,6 (g)
b, mZnSO4 = 0,04.161 = 6,44 (g)
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
____0,2__________0,1 (mol)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
0,1_________________0,2 (mol)
\(\Rightarrow C_{M_{H_3PO_4}}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5\left(M\right)\)
Ta có: \(m_{ddH_3PO_4}=400.1,15=460\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{H_3PO_4}=\dfrac{0,2.98}{460}.100\%\approx4,26\%\)
Ta có: \(n_{H_2}+n_{O_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\) (1)
- Tỉ khối của X so với H2 là 8,5.
\(\Rightarrow\dfrac{2n_{H_2}+32n_{O_2}}{n_{H_2}+n_{O_2}}=8,5.2\) \(\Rightarrow2n_{H_2}+32n_{O_2}=8,5.2.0,3\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) ⇒ nH2 = nO2 = 0,15 (mol)
a, \(Fe_3O_4\left(A\right)+4H_2SO_4\left(B\right)\rightarrow FeSO_4\left(C\right)+Fe_2\left(SO_4\right)_3\left(D\right)+4H_2O\left(E\right)\)
b, \(FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\left(F\right)+Na_2SO_4\)
c, \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+6KOH\rightarrow2Fe\left(OH\right)_3\left(G\right)+3K_2SO_4\left(H\right)\)
d, \(10FeSO_4+2KMnO_4+8H_2SO_4\rightarrow5Fe_2\left(SO_4\right)_3+2MnSO_4+K_2SO_4+8H_2O\)
e, \(Fe\left(OH\right)_3+3HCl\left(I\right)\rightarrow FeCl_3\left(K\right)+3H_2O\)
f, \(4Fe\left(OH\right)_2+O_2+2H_2O\rightarrow4Fe\left(OH\right)_3\)
g, \(Fe_2\left(SO_4\right)_3+2KI\rightarrow2FeSO_4+K_2SO_4+I_2\)
h, \(3FeSO_4+2Al\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3\left(M\right)+3Fe\left(L\right)\)
i, \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2\left(N\right)+H_2\)
j, \(2FeCl_2+Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\)
\(\dfrac{n_{NaOH}}{n_{CO_2}}=\dfrac{0,3}{0,2}=1,5< 2\)
Pứ tạo muối axit trước.
\(CO_2+NaOH\rightarrow NaHCO_3\)
0,2----> 0,2 -----> 0,2
\(NaOH+NaHCO_3\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\)
0,1------> 0,1 ----------> 0,1
Giả sử thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể.
\(CM_{NaHCO_3}=\dfrac{0,2-0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
\(CM_{Na_2CO_3}=\dfrac{0,1}{0,3}=\dfrac{1}{3}\left(M\right)\)
Gọi n là hóa trị cao nhất của kim loại Z
\(Z+\dfrac{n}{2}Cl_2\underrightarrow{t^o}ZCl_n\)
\(n_Z=\dfrac{2,275}{Z}\)
\(m_{ZCl_n}=\dfrac{2,275}{Z}.\left(Z+35,5n\right)=\dfrac{2,275Z+80,7625n}{Z}=4,76\)
Với n = 2 => Z = 65
Vậy kim loại cần tìm là Zn (kẽm)
Gọi CTHH cần tìm là NxOy
Ta có: MNxOy = 54.2 = 108 (g/mol)
\(\Rightarrow x=\dfrac{108.25,93\%}{14}=2\)
Mà: 14x + 16y = 108
⇒ y = 5
Vậy: CTHH cần tìm là NxO5.
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
____0,2__0,25_____0,1 (mol)
⇒ VO2 = 0,25.24,79 = 6,1975 (l)
mP2O5 = 0,1.142 = 14,2 (g)