viết thành các phương trình hóa học
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, \(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
Ta có: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{15,3}{102}=0,15\left(mol\right)\)
b, \(n_{AlCl_3}=2n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow m_{AlCl_3}=0,3.133,5=40,05\left(g\right)\)
c, \(n_{HCl}=6n_{Al_2O_3}=0,9\left(mol\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,9.36,5}{14,6\%}=225\left(g\right)\)
d, m dd sau pư = 15,3 + 225 = 240,3 (g)
\(\Rightarrow C\%_{AlCl_3}=\dfrac{40,05}{240,3}.100\%\approx16,67\%\)
e, nH2SO4 = 0,3.1 = 0,3 (mol)
PT: \(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,15}{1}>\dfrac{0,3}{3}\), ta được Al2O3 dư.
→ Al2O3 không tan hết.
Ta có: nCuCl2 (4M) = 0,22.4 = 0,88 (mol)
Gọi: VCuCl2 (1,2M) = a (l)
⇒ nCuCl2 (1,2M) = 1,2a (mol)
\(\Rightarrow\dfrac{0,88+1,2a}{0,22+a}=2\)
⇒ a = 0,55 (l) = 550 (ml)
A: MgO, CuO
B: MgCl2, CuCl2
C: Mg(OH)2, Cu(OH)2
PT: \(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\)
\(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(CuCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Cu\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
\(Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Gọi CTPT của X là CxHyOz.
x:y:z==1:2:1.
CTPT của X là (CH2O)n, mà MX=60 g/mol. Suy ra X là C2H4O2.
Ta có:
2SO2 (g) | + | O2 (g) | ⇌ | 2SO3 (g) | |
Ban đầu (M): | 0,4 | 0,6 | |||
Phản ứng (M): | 0,3 | 0,15 | 0,3 | ||
Cân bằng (M): | 0,1 | 0,45 | 0,3 |
⇒ Hằng số cân bằng của phản ứng: Kc = (0,3x0,3) : (0,1x0,1x0,45) = 20
(1) \(4FeS_2+11O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3+8SO_2\)
(2) \(2SO_2+O_2\xrightarrow[_{V_2O_5}]{^{t^o}}2SO_3\)
(3) \(nSO_3+H_2SO_4\rightarrow H_2SO_4.nSO_3\)
(4) \(H_2SO_4.nSO_3+nH_2O\rightarrow\left(n+1\right)H_2SO_4\)
a) 4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 +8SO2 (1)
Phản ứng (1) là phản ứng oxi hoá - khử; chất oxi hoá: O2; chất khử: FeS2
2SO2 + O2 →𝑡𝑜,𝑉2𝑂5 2SO3 (2)
Phản ứng (2) là phản ứng oxi hoá - khử; chất oxi hoá: O2; chất khử: SO2
SO3 + H2O → H2SO4 (3)
Phản ứng (3) không là phản ứng oxi hoá - khử
b) 1 tấn quặng chứa 60% FeS2 (M = 120 g/𝑚𝑜𝑙−1)
Số mol FeS2 trong 1 tấn quặng trên là: 106120.60100= 5000 mol
Sơ đồ phản ứng: FeS2 → 2SO2 → 2SO3 → 2H2SO4
Dựa trên sơ đồ có số mol H2SO4 là 2.5000 = 10 000 mol.
Khối lượng H2SO4 thu được là:
98 × 10 000 = 980 000 gam = 980 kg = 0,98 tấn.
Khối lượng H2SO4 98% thu được là: 0,9898.100=1tấn.
Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng H2SO4 98% thực tế thu được là:
1.80100=0,8 tấn.
c) Trong FeS2 nguyên tố S có số oxi hóa -1, đề xuất công thức cấu tạo là:
\(\left(1\right)3Fe+2O_2\xrightarrow[]{t^0}Fe_3O_4\\ \left(2\right)Fe_3O_4+8HCl\rightarrow2FeCl_3+FeCl_2+4H_2O\\ \left(3\right)FeCl_2+Ag_2SO_4\rightarrow FeSO_4+2AgCl\\ \left(4\right)FeSO_4+Ba\left(NO_3\right)_2\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+BaSO_4\\ \left(5\right)Fe\left(NO_3\right)_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+2NaNO_3\\ \left(6\right)Fe\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^0}FeO+H_2O\)