Hoà tan 9,6g hỗn hợp (MgO,CaO)vào H2O-->200ml dd thấy còn lại 4g chất rắn k tan
a,Viết pt
b,Tính mMgO,mCaO ban đầu
c,Tính Cm chất tan trong X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có: \(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
a, nH2 = nZn = 0,2 (mol)
⇒ VH2 = 0,2.24,79 = 4,958 (l)
b, nZnCl2 = nZn = 0,2 (mol)
⇒ mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 (g)
c, \(H=\dfrac{3,225}{4,958}.100\%\approx65,05\%\)
Kết tủa `AgCl`: \(\dfrac{4,305}{143,5}=0,03\left(mol\right)\)
Có: \(\left(\overline{M}+35,5\right).0,03=1,915\left(g\right)\Rightarrow\overline{M}=28,33\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}A:Na\\B:K\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,1\\58,5x+74,5y=1,915\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,02\\y=0,01\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow X:\left\{{}\begin{matrix}m_{NaCl}=1,17\left(g\right)\\m_{KCl}=0,745\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
a) Ta có: p = e; p = 13
=> p = e = 13
- Cấu hình electron trong nguyên tử của nguyên tố Aluminium (Al) là:
+) Lớp thứ nhất: 2 electron
+) Lớp thứ hai: 8 electron
+) Lớp thứ ba: 3 3lectron
b) Vị trí của nguyên tố Aluminium trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học:
- Ô: 13
- Chu kì: 3
- Nhóm: IIIA
\(a,CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ m_{rắn}=m_{MgO}=4g\\ m_{CaO}=9,6-4=5,6g\\ c,n._{CaO}=\dfrac{5,6}{56}=0,1mol\\ C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)