K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

23 tháng 9 2018

I am as beautifull as you.

23 tháng 9 2018

i am as beautiful as you

23 tháng 9 2018

1.Do

2.Study

3.having

23 tháng 9 2018

1 ) am doing

2 ) are studying

3 ) are having

4 ) is playing

5 ) is raining

mk nghĩ tek

hok tốt

23 tháng 9 2018

cảm ơn nha . bạn viết hộ mk đề này

viết 1 đoạn văn về ngôi trường của em bằng ta

mk sẽ k cho

23 tháng 9 2018

bài viết của bạn cũng hay 

nhưng trong câu 

The teachers love Quan because she is very hardworking and hardworking

thì mk nghĩ 1 từ hardwork là đủ r

mk mong ý kiến của mk có thể giúp bn sửa lỗi đc phần nào

hok tốt

23 tháng 9 2018

hay và có ý nghĩa

23 tháng 9 2018

Nếu ai muốn mình viết về cái gì thì cứ comment bên dưới

afternoon là thì hiện tại ( Vì ko có dấu hiệu nào cho thấy từ này là thì tương lại .

next afternoon là thì tương lai ( Vì dấu hiệu nhận biết của thì tương tai là từ next ..... )

= > Next afternoon mới là thì tương lai .

23 tháng 9 2018

next afternoon nha bạn

For many (1) ......... students, coming to the United States and living here and studying can be quite a daunting (2) ....... , especially when finding housing on campus or off campus. And fortunately, there are a (3) ... of options that students can look to.  And I'd like to talk just briefly a little about on-campus living, off-campus living, and some of the advantages and disadvantages of each.       Well I think first (4) ..... all for first-time students, coming and living on campus in...
Đọc tiếp

For many (1) ......... students, coming to the United States and living here and studying can be quite a daunting (2) ....... , especially when finding housing on campus or off campus. And fortunately, there are a (3) ... of options that students can look to.  And I'd like to talk just briefly a little about on-campus living, off-campus living, and some of the advantages and disadvantages of each.

       Well I think first (4) ..... all for first-time students, coming and living on campus in dormitories can provide a certain level of security (5) .... its proximity to campus facilities since commuting without a car can be quite an experience, especially when you have to commute long diatances. Often in dormitories, meals might be provided, and this can (6) ...... students to devote time to their academics, rather than housekeeping.

        Another option is off campus (7) ... in apartments, and like living in dormitories, uh, living in an apartment requires little or no maintenance specifically because usually it is handled by someone, uh, else. Also, when you might live off cumpus, there might be a certain amount of flexibility in (8) .... roommates that you might not have living on campus. But you should be aware that tenants may be responsible (9) ..... furnishing their own apartments.

        Well, of course, the choice is up to you, but be (10) ...... to review both the advantages and disadvantages of living on campus and off campus. Good luck.

 

1. A. National

B. nation

C. international

D. different

2. A. experience

B. improvement

C. search

D. training

3. A. difference

B. various

C. variety

D. vary

4. A. Above

B.  on

C. of

D. among

5. A. Because

B. because of

C. owning

D. thank for

6. A. Let

B. allow

C. make

D. cause

7. A. Living

B. live

C. lived

D. lives

8. A. Finding

B. choosing

C. getting

D. making

9. A. In

B. from

C. on

D. for

10. A. Lucky

B. careful

C. warning

D. easy

0
22 tháng 9 2018

What's the weather  in the summer ? it's hot

22 tháng 2 2021

What 's the weather in the summer ?

22 tháng 9 2018

ko có rảnh đến lỗi dố đâu mak đi chép cho cậu 12 thì trong TA

22 tháng 9 2018
Ngữ pháp tiếng anh12 thì trong tiếng anh1. Thì Hiện Tại Đơn (Simple Present):
  • S + Vs/es + O (Đối với động từ Tobe)
  • S + do/does + V + O (Đối với động từ thường)

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại đơn: always, every, usually, often, generally, frequently.

Cách dùng thì hiện tại đơn

  • Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý , một sự thật hiển nhiên. Ex: The sun ries in the East. Tom comes from England.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả 1 thói quen , một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. Ex: Mary often goes to school by bicycle. I get up early every morning.
  • Lưu ý : ta thêm "es" sau các động từ tận cùng là : O, S, X, CH, SH.
  • Thì hiện tại đơn diễn tả năng lực của con người : Ex : He plays badminton very well
  • Thì hiện tại đơn còn diễn tả một kế hoạch sắp xếp trước trong tương lai hoặc thời khoá biểu , đặc biệt dùng với các động từ di chuyển.

Đọc thêm: Thì hiện tại đơn >> bài tập thì hiện tại đơn,

2. Thì hiện tại tiếp diễn (Present Continuous): S + be (am/ is/ are) + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại tiếp diễn: now, right now, at present, at the moment,..........

Cách dùng Thì hiện tại tiếp diễn

  • Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. Ex: The children are playing football now.
  • Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh lệnh. Ex: Look! the child is crying. Be quiet! The baby is sleeping in the next room.
  • Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng với phó từ ALWAYS: Ex : He is always borrowing our books and then he doesn't remember -
  • Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy ra ( ở tương lai gần) Ex: He is coming tomrow

Lưu ý : Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, , want , glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget,.......... Ex: I am tired now. She wants to go for a walk at the moment. Do you understand your lesson? Khi học tiếng anh online, bạn có thể đọc thêm về cách chia thì trong tiếng anh

3. Thì quá khứ đơn (Simple Past): S + was/were + V_ed + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: yesterday, yesterday morning, last week, las month, last year, last night.

Cách dùng thì quá khứ đơn: Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ với thời gian xác định.

CHỦ TỪ + ÐỘNG TỪ QUÁ KHỨ

  • When + thì quá khứ đơn (simple past)
  • When + hành động thứ nhất
4. Thì quá khứ tiếp diễn (Past Continuous): S + was/were + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ tiếp diễn: While, at that very moment, at 10:00 last night, and this morning (afternoon).

Cách dùng thì quá khứ tiếp diễn: Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra cùng lúc. Nhưng hành động thứ nhất đã xảy ra sớm hơn và đã đang tiếp tục xảy ra thì hành động thứ hai xảy ra.

CHỦ TỪ + WERE/WAS + ÐỘNG TÙ THÊM -ING. While + thì quá khứ tiếp diễn (past progressive)

5. Thì hiện tại hoàn thành (Present Perfect): S + have/ has + Past pariple + O

Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before...

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành:

  • Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ.
  • Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for.
  • Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu.
  • For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu.

Đọc thêm về thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng anh (12 thì tiếng anh)

Cấu trúc và cách dùng các thì trong tiếng anh (12 thì tiếng anh)6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present Perfect Continuous): S + have/ has + been + V_ing + O

Dấu hiệu nhận biết Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: all day, all week, since, for, for a long time, almost every day this week, recently, lately, in the past week, in recent years, up until now, and so far.

Cách dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn: Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã xảy ra trong quá khứ và tiếp tục tới hiện tại (có thể tới tương lai).

7. Quá khứ hoàn thành (Past Perfect): S + had + Past Pariple + O

Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ hoàn thành: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for....

Cách dùng thì quá khứ hoàn thành: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

8. Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O

Từ nhận biết thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn: until then, by the time, prior to that time, before, after.

Cách dùng thì khứ hoàn thành tiếp diễn: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ

9. Tương lai đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O

Cách dùng thì tương lai đơn:

  • Khi bạn đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to.
  • Khi bạn chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
  • Khi bạn diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form)
10. Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O

Dấu hiện nhận biết Thì tương lai tiếp diễn: in the future, next year, next week, next time, and soon.

Cách dùng Thì tương lai tiếp diễn:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai.

  • CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc
  • CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING
11. Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Pariple

Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai hoàn thành: by the time and prior to the time (có nghĩa là before)

Cách dùng Thì tương lai hoàn thành: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARIPLE)

12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O

Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.

22 tháng 9 2018

công dân toàn cầu

lợi ích

bạn bè

đóng góp 

dịch vụ

k mk nhé

22 tháng 9 2018

Công dân toàn cầu :

22 tháng 9 2018

 1She is always on time for the school …for →→ at…………………

2. She and he goes to work on foot. …goes →→go…………………

3. Ngoc is tall than her sister. …tall →→taller…………………

4. Let’s to go shopping! …Let's to go →→… Let's go …………………

5. They watch T.V. …watch →→ watching…………………

6. He comes here with bicycle. ……with →→by………………

7. How many childs are there in the room? ……childs →→ children …………………

8. He isn’t understand what you are saying. …isn't →→ doesn't ……………………

9. How much eggs do you want? …much →→ many …………………

10. I’d some tomatos for my breakfast. ……tomatos →→ tomatoes

22 tháng 9 2018

Mỗi câu sau đây có một chỗ sai tìm và chữa lại :

1) She is always on time for->at the school

2) She anh->and he goes ->go to work on foot

3) Ngoc is tall->taller than her sister

4) Let's go to shopping ?-> "." 

5) They watch->watching  TV

6) He comes here with->by bicycle

7) How man->many  chids->children  are there in the room -> ? 

8) He isn't -> doesn't understand what you are saying

9) How much->many eggs do ou->you wants-> want?

10) I'd some tomatos -> tomatoes for my breakfast

Study well