đặt câu với từ so far
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
" Life is not about waiting for the storm to pass, it is about learning to dance in the rain." My father's meaningful precept has motivated me to strive more and more. I must admit that having such a father that is the greatest pride in my life. In the old days, he had to drop out of school because my grandparents could not afford his tuition fee. Accordingly, he fully understands the significance of refinement and consecutively encourages me to study. His appearance reflects his difficult past of manual labor. He has medium height with slender build, a thin face and oriental complexion. He has gray hair, turned up nose, brown eyes and thin eyebrows. He is good-mannered but always strict to me. He wants to train me into a determined and principled person to be able to fit in any situations. I am also taught to be thankful for the hard time, it gives me experience, confidence and shapes me into a brave person as today. To make it briefly, my beloved father has had a profound influence on my lifestyle, he is the greatest father ever.
Dịch:
"Cuộc sống không phải là chờ đợi những khó khăn đi qua, mà là học cách để vượt qua những khó khăn đó". Lời dạy đạo lý đầy ý nghĩa của bố đã thúc đẩy mình cố gắng hơn nữa. Mình phải thừa nhận rằng có một người cha như thế là niềm tự hào lớn nhất trong cuộc đời. Ngày xưa bố phải bỏ học vì ông bà không đủ khả năng trả học phí. Chính vì thế, bố càng hiểu rõ tầm quan trọng của việc học và không ngừng động viên mình học. Vẻ bề ngoài của bố phản ánh quá khứ vất vả lao động tay chân. Bố cao trung bình với dáng người mảnh khảnh, khuôn mặt ốm và nước da vàng châu á. Bố tốt tính nhưng luôn nghiêm khắc với mình. Bố muốn rèn luyện mình trở thành con người cương quyết và có kỉ luật để có thể đối phó với mọi tình huống. Mình cũng được dạy rằng biết ơn thời gian khó khăn, nó cho mình kinh nghiệm, sự tự tin và tạo nên mình- một con người dũng cảm như hôm nay. Tóm lại, người cha yêu quý có ảnh hưởng rất sâu sắc tới cách sống của mình, bố là người bố tuyệt vời nhất.
Well, I live in a small house with my family. They are all important to me because they are bring me up and teach me a lot of good things in life. But, I'm prefer my mom. She is very beautiful with a short blond hair and big brown eyes. My mom has skillful hands. She's friendly and helpful.She has lots of people love. Every morning, she takes me to school. After school, my mom help me do my homework. I'm sick, she takes care of me. In her freetime, she takes me and my younger sister go to the water park. I really love my mom because she is most important person.
113 từ, đủ tiêu chuẩn nha !
# NorikoYori #
* Học tốt ! *
Dạy từ vựng tiếng Anh lớp 4 cho các bé với chủ đề địa lý sẽ không chỉ giúp các bé biết được những từ vựng mới mà còn có thêm những kiến thức thú vị, bổ ích. Có thể kết hợp dạy cho bé bằng tranh, ảnh liên quan đến các từ được học để tăng phần sinh động và hào hứng khi học của trẻ.
1 | Mountain | /’mauntin/ | núi |
2 | Forest | /’fɔrist/ | rừng |
3 | River | /’rivə/ | sông |
4 | Sea | /si:/ | biển |
5 | island | /’ailənd/ | đảo |
6 | ocean | /’ouʃn/ | đại dương |
7 | Hill | /hil/ | đồi |
8 | field | /fi:ld/ | cánh đồng |
9 | stream | /stri:m/ | suối |
10 | valley | /’væli/ | thung lũng |
Các bé hay được tổ chức các buổi tiệc sinh nhật với nhiều quà, bánh, nến… Chắc chắn đây là một ngày đặc biệt mà bé nào cũng yêu thích, và đây cũng là chủ đề mà bé có thể học được nhiều từ vựng tiếng Anh hay và thú vị.
1 | birthday | /’bə:θdei/ | ngày sinh nhật |
2 | candle | /’kændl/ | nến |
3 | chocolate | /’tʃɔkəlit/ | sô cô la |
4 | cookie | /’kuki/ | bánh cooki |
5 | birthday cake | /’bə:θdei//keik/ | bánh sinh nhật |
6 | gift | /gift/ | quà |
7 | ice cream | /ais/ /kri:m/ | kem |
8 | party | /’pɑ:ti/ | tiệc |
9 | invitation | /,invi’teiʃn/ | lời mời |
10 | wish | /wiʃ/ | điều ước |
Sau khi học, có thể cho bé vẽ những bức tranh nói về buổi tiệc sinh nhật yêu thích của mình trong đó có quà, bánh… và yêu cầu bé chỉ vào các hình ảnh đó và nói các từ tiếng Anh đã được học.
3. Từ vựng về Thành phốĐây là chủ đề có rất nhiều từ vựng khác nhau để các bé học và vận dụng, đối với những bạn nhỏ sống ở thành phố thì đây sẽ là chủ đề gần gũi với mình, còn những bé sống ở nông thôn thì đây là cơ hội để các bé khám phá thêm về cuộc sống ở thành thị như thế nào.
1 | street | /stri:t/ | Đường phố |
2 | bank | /bæɳk/ | ngân hàng |
3 | church | /tʃə:tʃ/ | nhà thờ |
4 | cinema | /’sinimə/ | rạp chiếu phim |
5 | hotel | /hou’tel/ | khách sạn |
6 | library | /’laibrəri/ | thư viện |
7 | museum | /mju:’ziəm/ | bảo tàng |
8 | hospital | /’hɔspitl/ | bệnh viện |
Mỗi đứa trẻ sẽ có những ước mơ nghề nghiệp riêng, hãy dạy cho bé từ vựng tiếng Anh lớp 4 về chủ đề nghề nghiệp để bé nói lên ước mơ sau này của mình bằng tiếng Anh.
1 | Farmer | /’fɑ:mə/ | nông dân |
2 | Pilot | /’pailət/ | phi công |
3 | Policeman | /pə’li:smən/ | cảnh sát |
4 | Musician | /mju:’ziʃn/ | nhạc sĩ |
5 | Singer | /’siɳə/ | Ca sĩ |
6 | Worker | /’wə:kə/ | Công nhân |
7 | Doctor | /’dɔktə/ | Bác sĩ |
8 | Dentist | /’dentist/ | Nha sĩ |
9 | Nurse | /nə:s/ | Y tá |
10 | Teacher | /’ti:tʃə/ | Giáo viên |
11 | Postman | /’poustmən/ | Người đưa thư |
Có thể cho bé vẽ về công việc tương lai mà mình muốn trở thành, sau đó yêu cầu bé chú thích bằng từ tiếng Anh đã học hoặc giới thiệu với các bạn trong lớp nghề đó là nghề gì bằng từ tiếng Anh.
5. Từ vựng về các vật dụng trong nhàGia đình và nhà là nơi bé gần gũi và thân thuộc nhất, vì vậy khi cho bé học về các từ vựng tiếng Anh liên quan đến các vật dụng trong nhà, các bé sẽ có sự liên tưởng nhanh chóng và dễ nhớ hơn.
1 | chair | /tʃeə/ | ghế |
2 | bed | /bed/ | giường |
3 | Clock | /klɔk/ | đồng hồ |
4 | Fan | /fæn/ | cái quạt |
5 | Television | /’teli,viʤn/ | ti vi |
6 | Sofa | /’soufə/ | ghế sô-fa |
7 | Lights | /’laits/ | đèn |
8 | Stove | /stouv/ | máy sưởi, lò sưởi |
9 | Telephone | /’telifoun/ | điện thoại bàn |
10 | Bookshelf | giá sách |
Có thể kết hợp dạy trẻ bằng các bức tranh về các đồ vật có trong nhà với các hoạt động như chỉ vào một đồ vật và hỏi các bé đó là vật gì bằng tiếng anh, hay nêu một từ tiếng Anh và yêu cầu bé chỉ đó là vật nào trong tranh.
6. Từ vựng về Các loại rau củCác loại rau củ cũng như trái cây luôn là đề tài thu hút các bạn nhỏ bởi vì chúng không chỉ có nhiều màu sắc sinh động khác nhau mà đây còn là những thức ăn yêu thích của các bé. Vì vậy hãy dạy từ vựng tiếng Anh lớp 4 cho bé với chủ đề này để kích thích sự hào hứng học hỏi của trẻ.
1 | Chilly | /’tʃili/ | Ớt |
2 | Onion | /’ʌnjən/ | Củ hành tây |
3 | Tomato | /tə’mɑ:tou/ | cà chua |
4 | Potato | / pə’teitou / | khoai tây |
5 | Corn | /kɔ:n/ | ngô ( bắp ) |
6 | Carrot | /’kærət/ | Cà rốt |
7 | Pumpkin | /’pʌmp,hænd/ | bí đỏ |
8 | Ginger | /’dʤindʤə/ | gừng |
Có thể kết hợp với các hoạt động vẽ tranh về loại củ quả bé yêu thích hay học với Flashcard – thẻ học từ vựng để tăng mức độ ghi nhớ các từ ở trẻ.
2.Put the words into two groups 9 (âu 1 gạch a 2 gạch)
monday month judo homework going love
open brother mother lower one come
hope post don t rode sunday luch
ʌ:monday,month.love brother mother one come sunda luch
ou: judo.homework.going.open lower hope post don t
vi o ben trai cai wifi va chi thi phin ban chon VIE VI ban hay chon ENG hoac VIET US
who is your close friend ? : ban than cua ban la ai ?
tra loi : My close friend is Hang
what do you do in your free time ? : ban lam gi vao thoi gian ranh ?
I go fishing
~~~
what is your favourite book : sach yeu thich cua ban la gi ?
my favourite book is four teen
~~~~
~~~
( đề bài là gì vậy má)
Who is your close friend?
=> My close friend is Oanh.
What do you do in my free time?
=> In my free time, I usually go to the park or the library with my friends.
What's your favourite book ?
=> My favourite book is the book of history.
HỌC TỐT
K NHA
My house is so far from school.
#Mimi#
I have stayed to Ho Chi Minh City so far
( Tôi đã ở thành phố Hồ Chí Minh cho đến nay )