Giải phương trình:
x2+4x+7=(x+4)\(\sqrt{\text{x}^2+7}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,30+X=120:5+27\\ 30+X=24+27\\ 30+X=51\\ X=51-30=21\\ ---\\ b,40-3\times X=13\\ 3\times X=40-13=27\\ X=\dfrac{27}{3}=9\\ ---\\ 2\times X-8=16\\ 2\times X=16+8\\ 2\times X=24\\ X=\dfrac{24}{2}=12\\ \\---\\ \dfrac{1}{2}\times X-\dfrac{1}{3}=\dfrac{1}{4}\\ \dfrac{1}{2}\times X=\dfrac{1}{4}+\dfrac{1}{3}=\dfrac{7}{12}\\ X=\dfrac{7}{12}:\dfrac{1}{2}=\dfrac{7}{6}\)
Bài A:
Tổng 3 số bằng:
(427+688+517):2=816
Bài B:
1+2+3+...+X=500500
Tức là: (1+X) x (X:2)= 500500
<=> (1+X) x X = 500500 x 2 =1001000
Mà: 1 001 000 =1000 x 1001
Vậy X=1000
a) Gọi \(x;y;z\) lần lượt là số thứ 1;2;3
Theo đề bài ta có :
\(x+y=427\left(1\right)\)
\(y+z=688\left(2\right)\)
\(z+x=517\left(3\right)\)
\(\left(2\right)-\left(1\right)\Rightarrow z-x=261\)
\(\left(3\right)\Rightarrow z=\left(517+261\right):2=389\Rightarrow x=517-389=128\)
\(\left(2\right)\Rightarrow y=688-z=688-389=299\)
Vậy 3 số đó là \(\left\{{}\begin{matrix}x=128\\y=299\\z=389\end{matrix}\right.\)
Mink trình bày theo ý hiểu nhé
Vì MN // AC và MP // AB, ta có các cặp góc tương đương:
=>Góc MNP = Góc BAC (do MN // AC và MP // AB)
=>Góc ANM = Góc ABC (do MN // AC và tam giác ANM là tam giác đồng dạng với tam giác ABC)
=>Góc NPA = Góc MAC (do MP // AB và tam giác MNP là tam giác đồng dạng với tam giác MAB)
Ta có cặp góc tương đương: Góc PAM = Góc CAB (do MP // AB)
=> cặp góc đối nhau: Góc MNP = Góc BAC và Góc PAM = Góc CAB; Góc MNP = Góc PAM và Góc NPA = Góc ANM.
Vậy tứ giác ANMP là hình bình hành.
b) Để đoạn thẳng NP là nhỏ nhất, điểm M nằm ở trung điểm của BC.
Khi M nằm ở trung điểm của BC (hay AM = MC), ta có tứ giác ANMP là hình bình hành với đường chéo NP.
Trong hình bình hành, đoạn thẳng NP (đoạn chéo) là cực tiểu khi nó bằng chiều cao kẻ từ đỉnh A xuống đoạn thẳng BC. Khi M nằm ở trung điểm của BC, thì AM = MC, tức là đoạn thẳng NP chính là chiều cao của tam giác ABC kẻ từ đỉnh A xuống BC.
Vậy để NP là nhỏ nhất, điểm M phải nằm ở trung điểm của BC.
\(\dfrac{1}{4}-\left(2x+\dfrac{1}{2}\right)^2=0\)
\(\left(2x+\dfrac{1}{2}\right)^2=\dfrac{1}{4}\)
=> \(\left(2x+\dfrac{1}{2}\right)^2=\left(\pm\dfrac{1}{2}\right)^2\)
=> \(2x+\dfrac{1}{2}=\pm\dfrac{1}{2}\)
TH1:
\(2x+\dfrac{1}{2}=\dfrac{1}{2}\)
\(2x=\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{2}=0\)
\(x=0\)
TH2:
\(2x+\dfrac{1}{2}=-\dfrac{1}{2}\)
\(2x=-\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{2}\)
\(2x=-1\)
\(x=\dfrac{-1}{2}\)
Vậy \(x\in\left\{0;\dfrac{-1}{2}\right\}\)
Bài 1:
a) \(\dfrac{9}{20}-\dfrac{8}{15}\times\dfrac{5}{12}\)
\(=\dfrac{9}{20}-\dfrac{2}{9}\)
\(=\dfrac{41}{180}\)
b) \(\dfrac{2}{3}\div\dfrac{4}{5}\div\dfrac{7}{12}\)
\(=\dfrac{2}{3}\times\dfrac{5}{4}\times\dfrac{12}{7}\)
\(=\dfrac{5}{6}\times\dfrac{12}{7}\)
\(=\dfrac{10}{7}\)
c) \(\dfrac{7}{9}\times\dfrac{1}{3}+\dfrac{7}{9}\times\dfrac{2}{3}\)
\(=\dfrac{7}{9}\times\left(\dfrac{1}{3}+\dfrac{2}{3}\right)\)
\(=\dfrac{7}{9}\times1\)
\(=\dfrac{7}{9}\)
Bài 2:
a) \(2\times\left(x-1\right)=4026\)
\(\left(x-1\right)=4026\div2\)
\(x-1=2013\)
\(x=2014\)
Vậy: \(x=2014\)
b) \(x\times3,7+6,3\times x=320\)
\(x\times\left(3,7+6,3\right)=320\)
\(x\times10=320\)
\(x=320\div10\)
\(x=32\)
Vậy: \(x=32\)
c) \(0,25\times3< 3< 1,02\)
\(\Leftrightarrow0,75< 3< 1,02\) ( S )
=> \(0,75< 1,02< 3\)
Đổi 30p=0,5h
Tổng 2 vận tốc:
12:0,5=24(km/h)
Vận tốc người đi từ A:
(24+2):2=13(km/h)
Vận tốc người đi từ B:
24-13=11(km/h)
Đ.số: người đi từ A 13km/h ; người đi từ B 11km/h
Một số chia hết cho 9 khi và chỉ khi tổng các chữ số của số đó chia hết cho 9
Nếu thêm a vào số bé và bớt a ở số lớn thì tổng không thay đổi
Tổng hai số là:
63,7+32,3=96
Tổng số phần bằng nhau:
3+5=8(phần)
Số bé sau khi thêm a là:
96:8x3=36
Số a là:
36-32,3=3,7
Đ.số:3,7
ĐKXĐ : \(x\inℝ\)
Ta có : x2 + 4x + 7 = (x + 4)\(\sqrt{x^2+7}\)
\(\Leftrightarrow x^2+7+4x=x\sqrt{x^2+7}+4\sqrt{x^2+7}\) (*)
Đặt \(\sqrt{x^2+7}=a>0\)
Có (*) \(\Leftrightarrow a^2+4x=ax+4a\)
\(\Leftrightarrow\left(a-x\right).\left(a-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}a=x\\a=4\end{matrix}\right.\)
Với a = x \(\Leftrightarrow\sqrt{x^2+7}=x\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2+7=x^2\\x>0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow x\in\varnothing\)
Với a = 4 \(\Leftrightarrow\sqrt{x^2+7}=4\Leftrightarrow x^2+7=16\Leftrightarrow x=\pm3\)
Thử lại thấy thỏa mãn
Tập nghiệm \(S=\left\{\pm3\right\}\)
\(x^2+4x+7=\left(x+4\right)\sqrt[]{x^2+7}\)
\(\Leftrightarrow x^2+7+4x=\left(x+4\right)\sqrt[]{x^2+7}\left(1\right)\)
Đặt \(t=\sqrt[]{x^2+7}\left(t\ge0\right)\)
\(\left(1\right)\Leftrightarrow t^2+4x=\left(x+4\right).t\)
\(\Leftrightarrow t^2-\left(x+4\right).t+4x=0\)
\(\Leftrightarrow t^2-tx-4.t+4x=0\)
\(\Leftrightarrow t\left(t-x\right)-4\left(t-x\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(t-x\right)\left(t-4\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t-x=0\\t-4=0\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}t=x\\t=4\end{matrix}\right.\)
- Với \(t=x\Leftrightarrow\sqrt[]{x^2+7}=x\Leftrightarrow x^2+7=x^2\Leftrightarrow0.x^7=7\left(loại\right)\)
- Với \(t=4\Leftrightarrow\sqrt[]{x^2+7}=4\Leftrightarrow x^2+7=16\Leftrightarrow x^2=9\Leftrightarrow x=\pm3\)
Vậy nghiệm phương trình là \(\left[{}\begin{matrix}x=3\\x=-3\end{matrix}\right.\)