K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.B. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.C. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.Câu 22: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?A. Khi chuyển...
Đọc tiếp

Câu 21: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về nhiệt năng của một vật?
A. Chỉ có những vật có nhiệt độ cao mới có nhiệt năng.
B. Chỉ có những vật có khối lượng lớn mới có nhiệt năng.
C. Bất kì vật nào dù nóng hay lạnh cũng đều có nhiệt năng.
D. Chỉ có những vật có trọng lượng riêng lớn mới có nhiệt năng.
Câu 22: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào là đúng?
A. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng.
B. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì khối lượng riêng và trọng lượng riêng của vật cũng tăng.
C. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng tăng.
D. Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật càng nhanh thì thể tích của vật cũng tăng.


Câu 23: Khi chuyển động nhiệt của các phân tử cấu tạo nên vật nhanh lên thì đại lượng nào sau đây của vật không tăng? Hãy chọn câu trả lời đúng.
A. Khối lượng.             B. Thể tích.                   C. Nhiệt năng.                     D. Nhiệt độ.
Câu 24: Khi bỏ một thỏi kim loại đã được nung nóng đến 900C vào một cốc nước ở nhiệt độ trong phòng (khoảng 240C), nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước thay đổi thế nào? Chọn câu trả lời đúng trong các câu sau đây:
A. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều tăng.
B. Nhiệt năng của thỏi kim loại và của nước đều giảm.
C. Nhiệt năng của thỏi kim loại giảm và của nước tăng.
D. Nhiệt năng của thỏi kim loại tăng và của nước giảm.
Câu 25: Chọn câu đúng. Nung nóng một cục sắt rồi thả vào chậu nước lạnh, nước nóng lên, cục sắt nguội đi. Trong quá trình này có sự chuyển hóa năng lượng:
A. Từ nhiệt năng sang nhiệt năng.
B. Từ cơ năng sang cơ năng.
C. Từ cơ năng sang nhiệt năng.
D. Từ nhiệt năng sang cơ năng.

Câu 26: Người ta cung cấp cho 5lít nước một nhiệt lượng là Q = 600kJ. Cho nhiệt dung riêng của nước là C = 4190J/kg.độ. Hỏi nước sẽ nóng thêm bao nhiêu độ?
A. Nóng thêm 30,70C.
B. Nóng thêm 34,70C.
C. Nóng thêm 28,70C.
D. Nóng thêm 32,70C.
Câu 27: Nhiệt lượng cần truyền cho 5kg đồng để tăng nhiệt độ từ 200C lên 500C là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Q = 57000kJ.
B. Q = 5700J.
C. Q = 5700kJ.
D. Q = 57000J.

Câu 28: (Vận dụng, kiến thức đến tuần 32, thời gian làm 5 phút)

Muốn có 100lít nước ở nhiệt độ 350C thì phải đổ bao nhiêu lít nước đang sôi vào bao nhiêu lít nước ở nhiệt độ 150C? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. V = 2,35lít.                 B. V = 23,5lít.C. V = 0,235lít.               D. Một kết quả khác.
Câu 29: Pha một lượng nước ở 800C vào bình chưa 9 lít nước đang có nhiệt độ 220C. Nhiệt độ cuối cùng khi có sự cân bằng nhiệt là 360C. Hỏi lượng nước đã pha thêm vào bình là bao nhiêu? Chọn kết quả đúng trong các kết quả sau:
A. Một giá trị khác.                B. m = 2,86g.              C. m = 2,86kg.                             D. m = 28,6kg.
Câu 30:
Thả một quả cầu bằng thép có khối lượng 1,5kg ở nhiệt độ 600C vào chậu chứa 2kg nước ở nhiệt độ 200C. Tìm nhiệt độ của nước và quả cầu khi đã cân bằng nhiệt. Giả sử có sự trao đổi nhiệt giữa quả cầu và nước. Cho cnước = 4200J/kg.K và Cthép = 460J/kg.K.

A.  230C                      B.  200C                      C.  600C                        D.  400C

 

0
Câu 11: Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440J. Công suất của máy cày là:A. 48W;                                    B. 43200W;                            C. 800W;                    D. 48000W.Câu 12: Khi nào vật có cơ năng?A.    Khi vật có khả năng nhận một công cơ học.B .Khi vật có khả năng thực hiện một...
Đọc tiếp

Câu 11: Một máy cày hoạt động trong 30 phút máy đã thực hiện được một công là 1440J. Công suất của máy cày là:

A. 48W;                                    B. 43200W;                            C. 800W;                    D. 48000W.

Câu 12: Khi nào vật có cơ năng?

A.    Khi vật có khả năng nhận một công cơ học.

B .Khi vật có khả năng thực hiện một công cơ học.

C .Khi vật thực hiện được một công cơ học.

D .Cả ba trường hợp nêu trên.

Câu 13: Thả một cục đường vào một cốc nước rồi khuấy lên, đường tan và nước có vị ngọt. Câu giải thích nào sau đây là đúng?
A. Vì khuấy nhiều nước và đường cùng nóng lên.
B. Vì khi khuấy lên thì các phân tử đường xen vào khoảng cách giữa các phân tử nước.
C. Một cách giải thích khác.
D. Vì khi bỏ đường vào và khuấy lên thể tích nước trong cốc tăng.
Câu 14: Đổ 100cm3 rượu vào 100cm3 nước, thể tích hỗn hợp rượu và nước thu được có thể nhận giá trị nào sau đây?
A. 200cm3             B. 100cm3.                  C. Nhỏ hơn 200cm3                        D. Lớn hơn 200cm3
Câu 15: Trộn lẫn một lượng rượu có thể tích V1 và khối lượng m1 vào một lượng nước có thể tích V2 và khối lượng m2. Kết luận nào sau đây là đúng?
A. Khối lượng hỗn hợp (rượu + nước) là m < m1 + m2
B. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V > V1 + V2
C. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V < V1 + V2
D. Thể tích hỗn hợp (rượu + nước) là V = V1 + V2
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về cấu tạo của các chất?
A. Giữa các phân tử, nguyên tử luôn có khoảng cách.
B. Các phát biểu nêu ra đều đúng.
C. Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt, rất nhỏ bé gọi là các phân tử, nguyên tử.
D. Các phân tử, nguyên tử luôn chuyển động hỗn độn không ngừng.
Câu 17: Chuyển động của các hạt phấn hoa trong thí nghiệm của Brao chứng tỏ:
A. Các phân tử nước hút và đẩy hạt phấn hoa.
B. Các phân tử nước lúc thì đứng yên, lúc thì chuyển động.
C. Các phân tử nước không đứng yên mà chuyển động không ngừng.
D. Hạt phấn hoa hút và đẩy các phân tử nước.
Câu 18: Chọn câu sai. Chuyển động nhiệt của các phân tử của một chất khí có các tính chất sau:
A. Các vận tốc của các phân tử có thể rất khác nhau về độ lớn.
B. Các phân tử khí chuyển động hỗn loạn.
C. Sau mỗi va chạm độ lớn vận tốc của các phân tử không thay đổi.
D. Khi chuyển động các phân tử va chạm nhau.
Câu 19: Nung nóng một miếng sắt rồi thả vào cốc nước lạnh, nhiệt năng của chúng thay đổi thế nào? Đây là sự thực hiện công hay truyền nhiệt? Chọn câu trả lời đúng trong các câu trả lời sau:
A. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự thực hiện công.
B. Nhiệt năng của miếng sắt và của nước đều tăng. Không có sự truyền nhiệt.
C. Nhiệt năng của miếng sắt tăng, nhiệt năng của nước giảm. Đây là sự thực hiện công.
D. Nhiệt năng của miếng sắt giảm, nhiệt năng của nước tăng. Đây là sự truyền nhiệt.

Câu 20: Chọn câu sai.
A. Khi thực hiện một công lên miếng sắt, nhiệt năng của nó tăng.
B. Một chất khí thực hiện một công thì nhiệt năng của chất khí giảm.
C. Nhiệt năng, công và nhiệt lượng hoàn toàn giống nhau nên chúng có chung đơn vị là Jun (J).
D. Một hệ cô lập gồm hai vật nóng, lạnh tiếp xúc nhau, nhiệt lượng sẽ truyền từ vật nóng sang vật lạnh

0

này bn tuấn anh ơi, để lại hình đại diện ik, ghê wá

Câu 6: Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản:A .Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.C .Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.D .Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.Câu 7: Một công nhân...
Đọc tiếp

Câu 6: Câu nào sau đây là đúng khi nói về tính chất của các máy cơ đơn giản:

A .Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về đường đi.

B. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về đường đi.

C .Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lợi bấy nhiêu lần về công.

D .Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy nhiêu lần về công.

Câu 7: Một công nhân chuyển 20 thùng sơn lên độ cao 2,5m bằng một mặt phẳng nghiêng hết 30phút.Biết rằng trong khi lăn anh ta đó phải bỏ ra công để thắng lực ma sát là 800J. Tính công suất làm việc của anh công nhân đó, cho biết khối lượng một thùng sơn là 20kg.

A. P=55,56W.         B. P = 5,56 W.            C. P = 6.66W.                D. P = 4,44W.

Câu 8: Có ba mặt phẳng nghiêng nhẵn như nhau( Hình 14).

So sánh công để đưa một vật m lên độ cao h bằng

ba mặt phẳng nghiêng ta thấy:

A. A1> A2> A3;                        C. A1 = A2 = A3;

B. A1< A2< A3;                         D. Không so sánh được.

 

Câu 9: Công thức tính công suất là:

A. P = 10m;                                   B. ;                          C. ;                   D. P = d.h.

Câu 10: Làm thế nào để so sánh sức mạnh của hai động cơ ?

  1. So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn, máy đó khoẻ hơn.

  2. So sánh thời gian máy nào thực hiện công ít hơn, máy đó khoẻ hơn.

  3. So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn trong nhiều thời gian hơn, máy đó khoẻ hơn.

D .So sánh công máy nào thực hiện lớn hơn trongmột đơn vị thời gian, máy đó khoẻ hơn

5
20 tháng 7 2021

đấp án a à

20 tháng 7 2021

ý a nhé

Câu 1: Một lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển quãng đường S theo phương của lực thì công của lực F được tính bằng công thức: A. ;                                B. A= F.S;                         C. ;                    D. A = F.v.Câu 2:Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?A.    Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch...
Đọc tiếp

Câu 1: Một lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển quãng đường S theo phương của lực thì công của lực F được tính bằng công thức:

A. ;                                B. A= F.S;                         C. ;                    D. A = F.v.

Câu 2:

Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A.    Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển.

B.    Lực tác dụng vào vật và khối lượng của vật.

C.Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.

D .Quãng đường vật dịch chuyển và vận tốc chuyển động của vật.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A . Người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.

A.    Đầu tàu đang kéo các toa tàu chuyển động.

B.    Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo 1 vật lên cao.

C.    Con bò đang kéo 1 chiếc xe đi trên đường.

Câu 4: Một quả dừa nặng 2,5kg rơi từ trên cây cách mặt đất 800cm. Công của trọng lực là bao nhiêu?

A. 200J;                         B. 2000J;                           C. 20J;                                 D. 320J.

Câu 5: Đầu tàu hoả kéo toa xe với một lực 4000N làm toa xe đi được 2km. Công lực kéo của đầu tàu là:

A. 8000J;                B. 2000J;                           C. 8000KJ;                            D. 2000KJ.

2

Câu 1: Một lực F tác dụng vào vật làm vật dịch chuyển quãng đường S theo phương của lực thì công của lực F được tính bằng công thức:

A. ;                                B. A= F.S;                         C. ;                    D. A = F.v.

Câu 2:

Công cơ học phụ thuộc vào những yếu tố nào?

A.    Khối lượng của vật và quãng đường vật dịch chuyển.

B.    Lực tác dụng vào vật và khối lượng của vật.

C.Lực tác dụng vào vật và quãng đường vật dịch chuyển theo phương của lực.

D .Quãng đường vật dịch chuyển và vận tốc chuyển động của vật.

Câu 3: Trường hợp nào sau đây không có công cơ học?

A . Người lực sĩ đang đỡ quả tạ ở tư thế thẳng đứng.

b.    Đầu tàu đang kéo các toa tàu chuyển động.

c.    Người công nhân đang dùng ròng rọc kéo 1 vật lên cao.

d .    Con bò đang kéo 1 chiếc xe đi trên đường.

Câu 4: Một quả dừa nặng 2,5kg rơi từ trên cây cách mặt đất 800cm. Công của trọng lực là bao nhiêu?

A. 200J;                         B. 2000J;                           C. 20J;                                 D. 320J.

Câu 5: Đầu tàu hoả kéo toa xe với một lực 4000N làm toa xe đi được 2km. Công lực kéo của đầu tàu là:

A. 8000J;                B. 2000J;                           C. 8000KJ;                            D. 2000KJ.

20 tháng 7 2021

đây là môn tiếng việt lớp 4 nha các b

Trả lời:

tài đức, tài trí, tài tình, tài giỏi, tài ba, tài hoa, tài nghệ, tài tử,....

HT

NM
20 tháng 7 2021

khi ngậm miệng và bắt đầu hút:

áp suất trong khoang miệng giảm dẫn đến sự chênh lệch áp suất của chất lỏng đầu ống hút và khoang miệng

dẫn đến nước sẽ chảy ngược theo ống hút lên miệng

20 tháng 7 2021

k cho mk 

nha

cảm ơn undefined

20 tháng 7 2021

Lượng tử (quantum) trong vật lý học là một đại lượng rời rạc và nhỏ nhất của một thực thể vật lý. Ví dụ, photon là một lượng tử của ánh sáng, và electron là một lượng tử của nguyên tử.

Nguồn : wikipedia

* Sxl

20 tháng 7 2021

Ta chọn cách mắc nối tiếp vì trong mạch nối tiếp:

- Cường độ dòng điện ở các vị trí khác nhau trong mạch đều bằng nhau.

- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (18V) bằng tổng hiệu điện thế trên mỗi đèn (6V x 3 đèn). 

U14 (18V)  = U12 (6V) + U23 (6V) + U34 (6V)  

20 tháng 7 2021

Công thức của mạch mắc nối tiếp: {U=U1+U2I=I1=I2{U=U1+U2I=I1=I2

Công thức của mạch mắc song song: {U=U1=U2I=I1+I2{U=U1=U2I=I1+I2

DD
21 tháng 7 2021

Gọi \(t\left(s\right)\)là thời gian để hai xe đuổi kịp nhau. \(\left(t>0\right)\)

Ta có: \(4t+\frac{1}{2}.0,2t^2=200+1.t+\frac{1}{2}.0,1.t^2\)

\(\Leftrightarrow\frac{1}{20}t^2+3t-200=0\)

\(\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}t=40\left(tm\right)\\t=-100\left(l\right)\end{cases}}\)

Vị trí hai xe gặp nhau cách A quãng đường là: \(4.40+\frac{1}{2}.0,2.40^2=320\left(m\right)\)