Cho hai số chính phương liên tiếp. Chứng minh rằng tổng của hai số đó cộng với tích của chúng là một số chính phương lẻ.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ta có \(\left(x+y\right)\left(x+2y\right)\left(x+3y\right)\left(x+4y\right)+y^4\)
\(=\left(x+y\right)\left(x+4y\right)\left(x+2y\right)\left(x+3y\right)+y^4\)
\(=\left(x^2+5xy+4y^2\right)\left(x^2+5xy+6y^2\right)+y^4\)
\(=\left(x^2+5xy+5y^2-y^2\right)\left(x^2+5xy+5y^2+y^2\right)+y^4\)
\(=\left(x^2+5xy+5y^2\right)^2\) là số chính phương. \(\Rightarrowđpcm\)
5 x 5 x 5 = 125
5 x 5 x 5 x 5 = 625
Vì vậy không thu được 300 mảnh giấy
a, Quãng đường mà xe máy đi trước khi ô tô xuất phát:
45 x 3 = 135(km)
Hiệu 2 vận tốc:
60 - 45 = 15(km/h)
Ô tô đuổi kịp xe máy trong:
135:15=9(giờ)
b, Nơi gặp nhau cách A:
9 x 60 = 540 (km)
Đ.số: a,9 giờ ; b, 540km
A = 101 - 99 + 97 - 95 + 93 -91 + ... + 5-3 + 1
A=( 101 - 99 ) + ( 97 - 95 ) +(93 - 91 ) + ... + (5 + 3 ) + 1
A = (2 + 2 + 2 + .. + 2 )+ 1
Xét dãy số: 101; 97; 93;...;5
Số số hạng của dãy số trên là
[ ( 101 - 3 ) : 2 + 1 ] : 2 = 25
tổng của dãy số A là
2x 25 + 1 = 51
Đáp số 51
A=887 .884 B=886.885
A= 884 . 886 + 884 B = 886 . 884 +886
Vì 884 < 886
⇒A < B
\(\dfrac{\sqrt{15}-\sqrt{5}}{\sqrt{3}-1}+\dfrac{5-2\sqrt{5}}{2\sqrt{5}-4}\)
\(=\dfrac{\sqrt{5}\left(\sqrt{3}-1\right)}{\sqrt{3}-1}+\dfrac{\sqrt{5}\left(\sqrt{5}-2\right)}{2\left(\sqrt{5}-2\right)}\)
\(=\sqrt{5}+\dfrac{\sqrt{5}}{2}\)
\(=\dfrac{2\sqrt{5}+\sqrt{5}}{2}\)
\(=\dfrac{3\sqrt{5}}{2}\)
Ai giải được thì tớ tặng 100000000000000000000000000000000000000000000000000000 tick
2h30=2,5giờ
tổng vt 2 ô tô là:262,5:2,5=105(km/giờ)
ta có sơ đồ:
ô tô đi từ a: 3 phần
ô tô đi từ b: 4 phần
vt ô tô đi từ a là: 105:(3+4)x3=45(km/giờ)
vt ô tô đi từ b là:105-45=60(km/giờ)
Đ/S
Đổi 2h30p=2,5h
Tổng 2 vận tốc:
262,5 : 2,5 = 105(km/h)
Tổng số phần bằng nhau:
3+4=7(phần)
Vận tốc ô tô đi từ B là:
105: 7 x 4= 60(km/h)
Vận tốc ô tô đi từ A là:
105 - 60 = 45(km/h)
Gọi 2 số chính phương liên tiếp đó là \(n^2,\left(n+1\right)^2\). Ta có:
\(P=n^2+\left(n+1\right)^2+n^2\left(n+1\right)^2\)
\(=n^2+n^2+2n+1+n^2\left(n^2+2n+1\right)\)
\(=n^4+2n^3+3n^2+2n+1\)
Ta có \(\dfrac{P}{n^2}=n^2+2n+3+\dfrac{2}{n}+\dfrac{1}{n^2}\)
\(=\left(n+\dfrac{1}{n}\right)^2+2\left(n+\dfrac{1}{n}\right)+1\)
\(=\left(n+\dfrac{1}{n}+1\right)^2\)
\(\Rightarrow P=\left[n\left(n+\dfrac{1}{n}+1\right)\right]^2=\left(n^2+n+1\right)^2=\left[n\left(n+1\right)+1\right]^2\)
Dễ dàng kiểm chứng được \(2|n\left(n+1\right)\), do đó \(n\left(n+1\right)+1\) là số lẻ, suy ra đpcm.
Hai số chính phương liên tiếp là \(n^2;\left(n+1\right)^2\)
Theo đề ta có :
\(n^2+\left(n+1\right)^2+n^2\left(n+1\right)^2\)
\(=n^2+n^2+2n+1+n^4+2n^3+n^2\)
\(=\left(n^4+n^3+n^2\right)+\left(n^3+n^2+n\right)+\left(n^2+n+1\right)\)
\(=n^2\left(n^2+n+1\right)+n\left(n^2+n+1\right)+\left(n^2+n+1\right)\)
\(=n^2\left(n^2+n+1\right)+n\left(n^2+n+1\right)+\left(n^2+n+1\right)\)
\(=\left(n^2+n+1\right)^2\)
\(=\left[n\left(n+1\right)+1\right]^2\)
mà \(n\left(n+1\right)⋮2\) (là 2 số tự nhiên liên tiếp)
\(\Rightarrow n\left(n+1\right)+1\) là số lẻ
\(\Rightarrow\left[n\left(n+1\right)+1\right]^2\) là số chính phương lẻ
\(\Rightarrow dpcm\)