Cho \(x=\frac{1}{a}\sqrt{\frac{2a-b}{b}}\)với 0<a<b<2a.
Rút gọn P=\(\frac{1+ax}{1-ax}\sqrt{\frac{1-bx}{1+bx}}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1 đề nghị sửa lại : tổ III ủng hộ ít hơn tổng số tiền tổ I và tổ II ủng hộ là 72000đ
Ta có : x2 - 2x + 10 = 0
=> x2 - 2x + 1 = -9
=> (x - 1)2 = -9
=> \(x\in\varnothing\)
\(x^2-2x+10=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x+1+9=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2+9=0\)
Mà \(\hept{\begin{cases}\left(x-1\right)^2\ge0\\9>0\end{cases}}\)
=> Phương trình vô nghiệm
a) \(\frac{2}{7}x-1\frac{2}{5}=\frac{3}{5}\)
=> \(\frac{2}{7}x-\frac{7}{5}=\frac{3}{5}\)
=> \(\frac{2}{7}x=2\)
=> x = 7
b) \(\left|x+\frac{5}{2}\right|=\frac{19}{4}\)
=> \(\orbr{\begin{cases}x+\frac{5}{2}=\frac{19}{4}\\x+\frac{5}{2}=-\frac{19}{4}\end{cases}}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=\frac{9}{4}\\x=\frac{-29}{4}\end{cases}}\)
Bạn ơi có khi nào bạn viết thiêu số ko????
Ko quy tắc ai tính đc.
a) Trên tia Ox có ^xOy = 700 < ^xOz = 1200 nên tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz
Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên ta có :
^xOy + ^yOz = ^xOz
=> 700 + ^yOz = 1200
=> ^yOz = 500
b) Vì Om là tia pg của ^xOy nên ^xOm = ^mOy = 1/2 ^xOy = 1/2.700 = 350
Vì On là tia pg của ^xOz nên ^xOn = ^nOz = 1/2^xOz = 1/2 . 1200 = 600
Vậy ^xOm = 350 , ^xOn = 600
gọi 3 số cần tìm là x,y,z ; ta có:
\(\hept{\begin{cases}x^2+y^2+z^2=481\\y=\frac{4}{3}x\\y=\frac{3}{4}z\end{cases}}\Rightarrow\hept{\begin{cases}x^2+y^2+z^2=481\left(1\right)\\x=\frac{3}{4}y\left(2\right)\\z=\frac{4}{3}y\left(3\right)\end{cases}}\)
Thay (2),(3) vào (1) ta được: \(\left(\frac{3}{4}y\right)^2+y^2+\left(\frac{4}{3}y\right)^2=481\)
\(\Rightarrow\frac{9}{16}y^2+y^2+\frac{16}{9}y^2=481\)
\(\Rightarrow\frac{481}{144}y^2=481\Rightarrow y^2=144\Rightarrow y=12\)
\(\Rightarrow\hept{\begin{cases}x=\frac{3}{4}y=\frac{3}{4}.12=9\\z=\frac{4}{3}y=\frac{4}{3}.12=16\end{cases}}\)
Vậy 3 số đó là 9,12,16
Gọi số thứ nhất là a; số thứ hai là ; số thứ 3 là c
Ta có a2 + b2 + c2 = 481
Lại có \(b=\frac{4}{3}a=\frac{3}{4}c\)
=> \(b.\frac{1}{12}=\frac{4}{3}a.\frac{1}{12}=\frac{3}{4}c.\frac{1}{12}\)
=> \(\frac{b}{12}=\frac{a}{9}=\frac{c}{16}\)
Đặt \(\frac{b}{12}=\frac{a}{9}=\frac{c}{16}=k\Rightarrow\hept{\begin{cases}b=12k\\a=9k\\c=16k\end{cases}}\)
Khi đó (1) <=> (12k)2 + (9k)2 + (16k2) = 481
=> 144k2 + 81k2 + 256k2 = 481
=> 481k2 = 481
=> k2 = 1
=> k = \(\pm1\)
Nếu k = 1 => c = 16 ; b = 9 ; a = 12
Nếu k = 2 => a = -12 ; b = -9 ; c = -16
Vậy các cặp số (a;b;c) thỏa mãn là (12;9;16) ; (-12 ; -9 ; - 16)
ta có \(A=\frac{\sqrt{x}+2}{x+\sqrt{x}+1}>0\forall x>0;x\ne1\left(1\right)\)
\(A-2=\frac{\sqrt{x}+2}{x+\sqrt{x}+1}-2=\frac{\sqrt{x}+2-2\sqrt{x}-2x-2}{\sqrt{x}+x+1}=\frac{-\sqrt{x}-2x}{\sqrt{x}+x+1}\le0\forall x\)
=> A =< 2 (2)
Từ (1) và (2) => 0<A =< 2 => A={1;2}
với A=1 \(\Rightarrow\frac{\sqrt{x}+2}{x+\sqrt{x}+1}=1\Leftrightarrow\sqrt{x}+2=x+\sqrt{x}+1\Leftrightarrow x=1\left(ktm\right)\)
với A=2\(\Rightarrow\frac{\sqrt{x}+2}{x+\sqrt{x}+1}=2\Leftrightarrow\sqrt{x}+2=2\sqrt{x}+2x+2\)
\(\Leftrightarrow2x+\sqrt{x}=0\Leftrightarrow\sqrt{x}\left(2\sqrt{x}+1\right)=0\Leftrightarrow\sqrt{x}=0\Leftrightarrow x=0\left(ktm\right)\)
Vậy không có giá trị x để A là số nguyên
Đặt \(\frac{a}{4}=\frac{b}{7}=k\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4k\\b=7k\end{cases}}\)
Khi đó ab = 112
<=> 4k.7k = 112
=> 28k2 = 112
=> k2 = 4
=> k = \(\pm\)2
Nếu k = 2 => a = 8 ; b = 14
Nếu k =- 2 => a = -8 ; b = - 14
Vậy các cặp (a;b) thỏa mãn là (8;14) ; (-8 ; - 14)
Đặt \(\frac{a}{4}=\frac{b}{7}=k\Rightarrow\hept{\begin{cases}a=4k\\b=7k\end{cases}}\)
ab = 112 <=> 4k.7k = 112
<=> 28k2 = 112
<=> k2 = 4
<=> k = ±2
Với k = 2 => \(\hept{\begin{cases}a=4\cdot2=8\\b=7\cdot2=14\end{cases}}\)
Với k = -2 => \(\hept{\begin{cases}a=4\cdot\left(-2\right)=-8\\b=7\cdot\left(-2\right)=-14\end{cases}}\)
\(Q=\frac{1+\text{ax}}{1-\text{ax}}\sqrt{\frac{1-bx}{1+bx}}\)
Ta có: \(x=\frac{1}{a}\sqrt{\frac{2a-b}{b}}\Rightarrow\text{ax}=\sqrt{\frac{2a-b}{b}}\Rightarrow1+\text{ax}=1+\sqrt{\frac{2a-b}{b}}=\frac{\sqrt{b}+\sqrt{2a-b}}{\sqrt{b}}\)
\(1-\text{ax}=\frac{\sqrt{b}-\sqrt{2a-b}}{\sqrt{b}}\)
\(\Rightarrow\frac{1+\text{ax}}{1-\text{ax}}=\frac{\sqrt{b}+\sqrt{2a-b}}{\sqrt{b}-\sqrt{2a-b}}=\frac{\left(\sqrt{b}+\sqrt{2a-b}\right)^2}{2b-2a}\left(1\right)\)
\(bx=\frac{b}{a}\sqrt{\frac{2a-b}{b}}=\frac{\sqrt{b}\left(2a-b\right)}{a}\Rightarrow\hept{\begin{cases}1-bx=\frac{a-\sqrt{b\left(2a-b\right)}}{a}\\1+bx=\frac{a+\sqrt{b\left(2a-b\right)}}{a}\end{cases}}\)
\(\Rightarrow\frac{1-bx}{1+bx}=\frac{a-\sqrt{b\left(2a-b\right)}}{a+\sqrt{b\left(2a-b\right)}}=\frac{\left(a-\sqrt{b\left(2a-b\right)}\right)^2}{a^2-2ab+b^2}=\frac{\left(a-\sqrt{b\left(2a-b\right)}\right)^2}{\left(a-b\right)^2}\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow Q=\frac{\left(\sqrt{b}+\sqrt{2a-b}\right)^2}{2\left(b-a\right)}.\frac{a-\sqrt{b\left(2a-b\right)}}{a-b}=\frac{\text{[}2a+2\sqrt{b\left(2a-b\right)}\text{]}\left(a-b\sqrt{2a-b}\right)}{2\left(a-b\right)^2}\)
\(\Rightarrow\frac{2\left[a^2-b\left(2a-b\right)\right]}{2\left(a-b\right)^2}=\frac{2\left(a^2-2ab+b^2\right)}{a\left(a-b\right)^2}=1\)