tìm các số tự nhiên x:y thỏa mãn : \(5^x-2^y=1\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\hept{\begin{cases}2x^2-xy+3y^2=13\\x^2+4xy-2y^2=-6\end{cases}}\)
\(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}12x^2-6xy+18y^2=78\\13x^2+52xy-26y^2=-78\end{cases}}\)
Cộng vế với vế hai phương trình trong hệ ta có:
\(25x^2+46xy-8y^2=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x+2y\right)\left(25x-4y\right)=0\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}x=-2y\\x=\frac{4y}{25}\end{cases}}\)
TH1: \(x=-2y\)
Ta có \(4y^2-8y^2-2y^2=-6\Leftrightarrow y^2=1\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=1;x=-2\\y=-1;x=2\end{cases}}\)
TH2: \(x=\frac{4y}{25}\)
Ta có \(\frac{16y^2}{625}+\frac{16}{25}y^2-2y^2=-6\Leftrightarrow y^2=\frac{625}{139}\Leftrightarrow\orbr{\begin{cases}y=\frac{25}{\sqrt{139}};x=\frac{4}{\sqrt{139}}\\y=\frac{-25}{\sqrt{139}};x=\frac{-4}{\sqrt{139}}\end{cases}}\)
Vậy hệ có 4 nghiệm.
c Tìm m để (d) cắt đường thẳng y=x-7 tại điểm có tung độ 2
d, Tìm m để (d) tạo với Ox, Oy một tam giác vuông cân
Từ hai phương trình đầu suy ra a+d = -1, hay d = -1 -a . Thế vào ba phương trình cuối ta được hệ phương trình ba ẩn:
4a+2b-c =0; 3a - 2b - 3c = 4; 7a + a - 6c = 5.
Giải hệ này (chẳng hạn sử dụng máy tính cầm tay CASIO fx - 570 ) ta được
\(a=\frac{4}{37};b=-\frac{23}{37};c=-\frac{30}{37}\) suy ra \(a=-1-\frac{4}{37}=-\frac{41}{37}\)
Từ đó a + b + c + d = -90/37
Bài 7
a) theo tính chất ta có
tam giác ADC vuông tại D và tam giác ADB
Qua điểm D có 2 đường thẳng cùng vuông góc vs AD nên BD và CD trùng nhau
Do đó: 3 điểm B;C;D thẳng hàng
b) do M là điểm chính giữa của cung CD nên ta có O'M vuông góc vs CD
Mà lại có tam giác AO'M cân tại O' nên có 2 góc ở đáy bằng nhau
Dễ dàng chứng minh cho góc BAE bằng góc AEB nên tam gíc ABE caan tại b
c) Đợi tớ vẽ lại hình đã, nhìn hình vẽ phác nên rối lắm
Tham khao:cho đường tròn (O) và một dây cung BC của đường tròn sao cho góc BOC=120 độ. Các tiếp tuyến tại B và C của đường tròn cắt nhau ở A. Gọi M là điểm tùy ý trên cung nhỏ BC( trừ B và C. Tiếp tuyến tại M của đường tròn cắt AB tại E cắt AC tại F.
a) Tính góc EOF
b)Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều .Tính chu vi của tam giác AEF biết bán kính =R
c)Gọi I và K lần lượt là giao điểm của BC với OE và OF. Chứng minh tứ giác OIFC nội tiếp và các đường thẳng OM, EK,FI cùng đi qua 1 điểm
d) Chứng minh tam giác OIK đồng dạng với tam giác OFE và EF=2KI
a) Tính góc EOF:
EOF^ = FOM^ +EOM^ = BOM^/2 + COM^/2 = BOC^/2 = 120*/2 = 60*
b)Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều .Tính chu vi của tam giác AEF biết bán kính =R:
AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến) => ABC cân
sđACB^ = sđ(BC/2) = sđ(BOC^)/2 = 120*/2 = 60*
=> ABC là tam giác đều.
CV(AEF) = AF + AE + EM + MF = AE + BE + AF + CF = AB + AC = 2BC
H là giao của OA và BC có BC = 2.CH
OCH là tam giác vuông có OCH^ = 30* => OH = OC/2 = R/2
CH^2 = OC^2 - OH^2 = R^2 - R^2/4 = 3R^2/4
=> CH = R√3/2
=> BC = R√3
=> CV(AEF) = 2BC = 2R√3.
c)Gọi I và K lần lượt là giao điểm của BC với OE và OF. Chứng minh tứ giác OIFC nội tiếp và các đường thẳng OM, EK,FI cùng đi qua 1 điểm
OE là trung tực của BM (tính chất tiếp tuyến), I thuộc OE => IB = IM
=> ΔOBI = Δ OMI (c.c.c) => OMI^ = OBI^ = 30* = OCI^
=> OCMI nội tiếp đường tròn, mà O,C,M thuộc đường tròn đường kính OF
=> I thuộc đường tròn đường kính OF => OIF^ = 1v (FI L OE)
gt: OCF^ = 1v
=> OIFC nội tiếp đường tròn.
chứng ming tương tự có EK L OF
vậy FI và EK là 2 đường cao của Δ OEF và OM L EF là đường cao thứ 3 của Δ OEF
=> OM, EK,FI cùng đi qua 1 điểm là trực tâm của Δ OEF.
d) Chứng minh tam giác OIK đồng dạng với tam giác OFE và EF=2KI:
CBM^ = COM^/2 ( góc nội tiếp = 1/2 góc ở tâm cùng chắn cung CM)
MOK^ = COM^/2 ( tính chất tiếp tuyến)
=> CBM^ = KBM^ = MOK^
=> BOKM nội tiếp
=> BMO^ = BKO^ ( cùng chắn cung BO)
mà BMO^ = OEF^ ( có cạnh tương ứng vuông góc)
=> OEF^ = BKO^
=> ΔOEF ~ Δ OKI ( g.g.g)
ta có:
OEK^ = OFI^ ( có cạnh vuông góc)
OFI^ = OCI^ ( cùng chắn cung OI)
OCI^ = 30*
=> OEK^ = 30*
sin(OEK^) = OK/OE = 1/2 (1)
do ΔOEF ~ Δ OKI => OK/OE = IK/EF (2)
(1) và (2) => IK/EF = 1/2
a) Tính góc EOF:
EOF^ = FOM^ +EOM^ = BOM^/2 + COM^/2 = BOC^/2 = 120*/2 = 60*
b)Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều .Tính chu vi của tam giác AEF biết bán kính =R:
AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến) => ABC cân
sđACB^ = sđ(BC/2) = sđ(BOC^)/2 = 120*/2 = 60*
=> ABC là tam giác đều.
CV(AEF) = AF + AE + EM + MF = AE + BE + AF + CF = AB + AC = 2BC
H là giao của OA và BC có BC = 2.CH
OCH là tam giác vuông có OCH^ = 30* => OH = OC/2 = R/2
CH^2 = OC^2 - OH^2 = R^2 - R^2/4 = 3R^2/4
=> CH = R√3/2
=> BC = R√3
=> CV(AEF) = 2BC = 2R√3.
c)Gọi I và K lần lượt là giao điểm của BC với OE và OF. Chứng minh tứ giác OIFC nội tiếp và các đường thẳng OM, EK,FI cùng đi qua 1 điểm
OE là trung tực của BM (tính chất tiếp tuyến), I thuộc OE => IB = IM
=> ΔOBI = Δ OMI (c.c.c) => OMI^ = OBI^ = 30* = OCI^
=> OCMI nội tiếp đường tròn, mà O,C,M thuộc đường tròn đường kính OF
=> I thuộc đường tròn đường kính OF => OIF^ = 1v (FI L OE)
gt: OCF^ = 1v
=> OIFC nội tiếp đường tròn.
chứng ming tương tự có EK L OF
vậy FI và EK là 2 đường cao của Δ OEF và OM L EF là đường cao thứ 3 của Δ OEF
=> OM, EK,FI cùng đi qua 1 điểm là trực tâm của Δ OEF.
d) Chứng minh tam giác OIK đồng dạng với tam giác OFE và EF=2KI:
CBM^ = COM^/2 ( góc nội tiếp = 1/2 góc ở tâm cùng chắn cung CM)
MOK^ = COM^/2 ( tính chất tiếp tuyến)
=> CBM^ = KBM^ = MOK^
=> BOKM nội tiếp
=> BMO^ = BKO^ ( cùng chắn cung BO)
mà BMO^ = OEF^ ( có cạnh tương ứng vuông góc)
=> OEF^ = BKO^
=> ΔOEF ~ Δ OKI ( g.g.g)
ta có:
OEK^ = OFI^ ( có cạnh vuông góc)
OFI^ = OCI^ ( cùng chắn cung OI)
OCI^ = 30*
=> OEK^ = 30*
sin(OEK^) = OK/OE = 1/2 (1)
do ΔOEF ~ Δ OKI => OK/OE = IK/EF (2)
(1) và (2) => IK/EF = 1/2 a) Tính góc EOF:
EOF^ = FOM^ +EOM^ = BOM^/2 + COM^/2 = BOC^/2 = 120*/2 = 60*
b)Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều .Tính chu vi của tam giác AEF biết bán kính =R:
AB = AC (tính chất 2 tiếp tuyến) => ABC cân
sđACB^ = sđ(BC/2) = sđ(BOC^)/2 = 120*/2 = 60*
=> ABC là tam giác đều.
CV(AEF) = AF + AE + EM + MF = AE + BE + AF + CF = AB + AC = 2BC
H là giao của OA và BC có BC = 2.CH
OCH là tam giác vuông có OCH^ = 30* => OH = OC/2 = R/2
CH^2 = OC^2 - OH^2 = R^2 - R^2/4 = 3R^2/4
=> CH = R√3/2
=> BC = R√3
=> CV(AEF) = 2BC = 2R√3.
c)Gọi I và K lần lượt là giao điểm của BC với OE và OF. Chứng minh tứ giác OIFC nội tiếp và các đường thẳng OM, EK,FI cùng đi qua 1 điểm
OE là trung tực của BM (tính chất tiếp tuyến), I thuộc OE => IB = IM
=> ΔOBI = Δ OMI (c.c.c) => OMI^ = OBI^ = 30* = OCI^
=> OCMI nội tiếp đường tròn, mà O,C,M thuộc đường tròn đường kính OF
=> I thuộc đường tròn đường kính OF => OIF^ = 1v (FI L OE)
gt: OCF^ = 1v
=> OIFC nội tiếp đường tròn.
chứng ming tương tự có EK L OF
vậy FI và EK là 2 đường cao của Δ OEF và OM L EF là đường cao thứ 3 của Δ OEF
=> OM, EK,FI cùng đi qua 1 điểm là trực tâm của Δ OEF.
d) Chứng minh tam giác OIK đồng dạng với tam giác OFE và EF=2KI:
CBM^ = COM^/2 ( góc nội tiếp = 1/2 góc ở tâm cùng chắn cung CM)
MOK^ = COM^/2 ( tính chất tiếp tuyến)
=> CBM^ = KBM^ = MOK^
=> BOKM nội tiếp
=> BMO^ = BKO^ ( cùng chắn cung BO)
mà BMO^ = OEF^ ( có cạnh tương ứng vuông góc)
=> OEF^ = BKO^
=> ΔOEF ~ Δ OKI ( g.g.g)
ta có:
OEK^ = OFI^ ( có cạnh vuông góc)
OFI^ = OCI^ ( cùng chắn cung OI)
OCI^ = 30*
=> OEK^ = 30*
sin(OEK^) = OK/OE = 1/2 (1)
do ΔOEF ~ Δ OKI => OK/OE = IK/EF (2)
(1) và (2) => IK/EF = 1/2