so sánh 8 mũ 12 với 12 mũ 8
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Thời gian người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp là:
48 : ( 36 - 12 ) = 2 ( giờ )
Người đi xe máy đuổi kịp người đi xe đạp lúc:
6 giờ + 2 giờ = 8 giờ
b) Khi gặp nhau, họ cách B số ki-lô-mét là :
12 x 2 = 24 ( km)
`#3107.101107`
`a,`
`x - 315 =121 + 89`
`x - 315 = 210`
`x = 210 + 315`
`x = 525`
Vậy, `x = 525`
`b,`
`x + 326 = 558 - 18`
`x + 326 = 540`
`x = 540 - 326`
`x = 214`
Vậy, `x = 214`
`c,`
`x \times 4 = 21 + 15`
`x \times 4 = 36`
`x = 36 \div 4`
`x = 9`
Vậy, `x = 9`
`d,`
`x \div 5 = 108 - 99`
`x \div 5 = 9`
`x = 9 \times 5`
`x = 45`
Vậy, `x = 45.`
a) x - 315 = 121 + 89
x - 315 = 210
x = 210 + 315
x = 525
b) x + 326 = 558 - 18
x + 326 = 540
x = 540 - 326
x = 214
c)
\(x\times4=21+15\\ x\times4=36\\ x=36:4\\ x=9\)
d)
\(x:5=108-99\\ x:5=9\\ x=5\times9\\ x=45\)
b) Để ý rằng phương trình của trục Ox là \(y=0\). Do đó pt hoành độ giao điểm của Ox và d là \(\left(m^2+1\right)x_A-2m=0\Leftrightarrow x_A=\dfrac{2m}{m^2+1}\)
Mà \(OA=\left|x_A\right|=\left|\dfrac{2m}{m^2+1}\right|=\dfrac{2\left|m\right|}{m^2+1}\) , \(OA=\dfrac{4}{5}\)
\(\Rightarrow\dfrac{2\left|m\right|}{m^2+1}=\dfrac{4}{5}\)
\(\Leftrightarrow2m^2-5\left|m\right|+2=0\)
Xét \(m\ge0\), khi đó \(2m^2-5m+2=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=2\\m=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\) (nhận)
Xét \(m< 0\), khi đó \(2m^2+5m+2=0\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-\dfrac{1}{2}\\m=-2\end{matrix}\right.\) (nhận)
Vậy \(m\in\left\{\pm2;\pm\dfrac{1}{2}\right\}\) thỏa mãn ycbt.
c) Theo câu b), ta có \(OA=\dfrac{2\left|m\right|}{m^2+1}\). d cắt Oy tại \(B\left(0,-2m\right)\)
\(\Rightarrow OB=\left|-2m\right|=2\left|m\right|\)
Có \(OA=2OB\Leftrightarrow\dfrac{2\left|m\right|}{m^2+1}=4\left|m\right|\)
\(\Leftrightarrow\left|m\right|\left(2-\dfrac{1}{m^2+1}\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=0\\2m^2+1=0\left(vôlý\right)\end{matrix}\right.\)
Vậy \(m=0\) thỏa mãn ycbt.
d) Gọi \(h\) là khoảng cách từ O đến d thì khi đó:
\(\dfrac{1}{h^2}=\dfrac{1}{OA^2}+\dfrac{1}{OB^2}\)
\(=\dfrac{1}{\left(\dfrac{2\left|m\right|}{m^2+1}\right)^2}+\dfrac{1}{\left(2\left|m\right|\right)^2}\)
\(=\dfrac{m^4+2m^2+1}{4m^2}+\dfrac{1}{4m^2}\)
\(=\dfrac{m^4+2m^2+2}{4m^2}\)
\(\Rightarrow h^2=\dfrac{4m^2}{m^4+2m^2+2}\)
Đặt \(t=m^2\left(t>0\right)\) thì ta có \(h^2=\dfrac{4t}{t^2+2t+2}=P\)
\(\Leftrightarrow Pt^2+2\left(P-2\right)t+2P=0\) (*)
Có \(\Delta'=\left(P-2\right)^2-2P^2=P^2-4P+4-2P^2=-P^2-4P+4\)
\(\Delta'\ge0\Leftrightarrow-2-2\sqrt{2}\le P\le-2+2\sqrt{2}\)
Ta thấy \(P=\dfrac{2P}{P}=2>0\) nên để pt đã cho có 1 nghiệm dương thì \(S>0\Leftrightarrow-2\left(P-2\right)>0\Leftrightarrow P< 2\)
Kết hợp 2 điều kiện, ta được \(-2-2\sqrt{2}\le P\le-2+2\sqrt{2}\)
Vậy \(maxP=-2+2\sqrt{2}\). Dấu "=" xảy ra khi \(t=\dfrac{-2\left(-2+2\sqrt{2}-2\right)}{2\left(-2+2\sqrt{2}\right)}=\sqrt{2}\)
\(\Leftrightarrow m^2=\sqrt{2}\Leftrightarrow m=\pm\sqrt[4]{2}\)
Vậy \(m=\pm\sqrt[4]{2}\) thỏa mãn ycbt.
Em ghi là đường cao H là sai, phải ghi là BH mới đúng vì vậy Olm bảo em làm sai em hiểu chưa nhỉ?
Bài 1:
a: Hai cạnh đáy là AB,CD
Hai cạnh bên là AD,BC
b: Các cặp góc kề cạnh đáy là:
\(\widehat{BAD};\widehat{ABC}\)
\(\widehat{ADC};\widehat{BCD}\)
Các cặp góc kề cạnh bên là:
\(\widehat{BAD};\widehat{ADC}\)
\(\widehat{ABC};\widehat{BCD}\)
c: Hai đường chéo là AC,BD
Bài 2:
a: Ta có: ΔDAC vuông cân tại D
=>\(\widehat{DAC}=\widehat{DCA}=45^0\)
Ta có: ΔABC vuông cân tại A
=>\(\widehat{ABC}=\widehat{ACB}=45^0\)
Ta có: \(\widehat{DAC}=\widehat{ACB}\left(=45^0\right)\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong
nên AD//CB
=>ABCD là hình thang
Hình thang ABCD có AD\(\perp\)DC
nên ABCD là hình thang vuông
b: ABCD là hình thang vuông có hai đáy là AD,CB và AD\(\perp\)DC
=>CB\(\perp\)CD
=>\(\widehat{ADC}=\widehat{DCB}=90^0\)
Ta có: AD//CB
=>\(\widehat{DAB}+\widehat{ABC}=180^0\)
=>\(\widehat{DAB}=180^0-45^0=135^0\)
\(1+3+5+...+x=36\\\left[ \left(x-1\right):2+1\right]\cdot\left(x+1\right):2=36\\ \dfrac{x-1+2}{2}\cdot\dfrac{x+1}{2}=36\\ \dfrac{x+1}{2}\cdot\dfrac{x+1}{2}=36\\ \dfrac{\left(x+1\right)^2}{4}=36\\ \left(x+1\right)^2=36\cdot4=144\)
TH1: x + 1 = 12 => x = 11
TH2: x + 1 = -12 => x = -13
Vì: x phải lớn hơn 0 => x = 11
\(8^{12}=\left(8^3\right)^4=512^4\\ 12^8=\left(12^2\right)^4=144^4\\ \)
Nhận thấy: \(512^4>144^4\Rightarrow8^{12}>12^8\)
\(8^{12}=\left(2^3\right)^{12}=2^{36}\)
\(12^8=\left(2^2\cdot3\right)^8=\left(2^2\right)^8\cdot3^8\\ =2^{16}\cdot3^8< 2^{16}\cdot4^8=2^{16}\cdot\left(2^2\right)^8=2^{16}\cdot2^{16}=2^{32}< 2^{36}\)
=> \(12^8< 8^{12}\)