Ký hiệu \(\left[a\right]\) (phần nguyên của \(a\)) là số nguyên lớn nhất không vượt quá \(a\). Tìm \(x\) biết rằng: \(\left[\dfrac{34x+19}{11}\right]=2x+1\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Hiệu của tử số và mẫu số là
115 - 59 = 56
tử số lúc sau là
56 : ( 5 -3 ) x 3 = 84
số tự nhiên m là
84 - 59 = 25
đáp số 25
Số máy bơm và số giờ là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
Số mây bơm để bơm hết nước trong 10 giờ:
5 . 18 : 10 = 9 (máy)
B1:
A.1+1=2
B.6+2+5=13
C.6+4+6+2+7=25
D.6+4+7+8=25
B2:
A.x+2=3
x=3-2
x=1
B.x+5=4+6
x+5=10
x=10-5
x=5
C.7=4+x
x=7-4
x=3
D.4+x={3+5+7}+{3+5}
4+x=15+8
4+x=23
x=23-4
x=19
Bài 1 :
A.1+1=2
B.6+2+5=13
C.6+4+6+2+7=25
D.6+4+7+8=25
Bài 2 :
A.x+2=3
x=3-2
x=1
B.x+5=4+6
x+5=10
x=10-5
x=5
C.7=4+x
x=7-4
x=3
D.4+x={3+5+7}+{3+5}
4+x=15+8
4+x=23
x=23-4
x=19
Chúc bạn học tốt nha ~_~
\(2x^2+\dfrac{1}{x^2}+\dfrac{y^2}{4}=4\)
\(\Leftrightarrow x^2+\dfrac{1}{x^2}+x^2+\dfrac{y^2}{4}=4\left(1\right)\)
Theo Bất đẳng thức Cauchy cho các cặp số \(\left(x^2;\dfrac{1}{x^2}\right);\left(x^2;\dfrac{y^2}{4}\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x^2+\dfrac{1}{x^2}\ge2\\x^2+\dfrac{y^2}{4}\ge2.\dfrac{1}{2}xy\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x^2+\dfrac{1}{x^2}\ge2\\x^2+\dfrac{y^2}{4}\ge xy\end{matrix}\right.\)
Từ \(\left(1\right)\Leftrightarrow x^2+\dfrac{1}{x^2}+x^2+\dfrac{y^2}{4}\ge2+xy\)
\(\Leftrightarrow4\ge2+xy\)
\(\Leftrightarrow xy\le2\left(x;y\inℤ\right)\)
\(\Leftrightarrow Max\left(xy\right)=2\)
Dấu "=" xảy ra khi
\(xy\in\left\{-1;1;-2;2\right\}\)
\(\Leftrightarrow\left(x;y\right)\in\left\{\left(-1;-2\right);\left(1;2\right);\left(-2;-1\right);\left(2;1\right)\right\}\) thỏa mãn đề bài
hình như dấu "=" xảy ra khi x^2 = 1/x^2 với x^2 = y^2/4 mà bạn nhỉ
`#040911`
Chuyển hỗn số sang phân số:
B1: Lấy mẫu số của phần phân số nhân với phần nguyên
B2: Lấy kết quả của mẫu số và số phần nguyên cộng với tử số
Giữ nguyên phần mẫu số.
Vd:
\(2\dfrac{1}{2}=\dfrac{2\times2+1}{2}=\dfrac{5}{2}\)
A = 11 x 13 x 15 x..x 99 - 12 x 14 x 16 ...x 98
B = 11 x 13 x 15 x... x 99 = \(\overline{..5}\)
C = 12 x 14 x 16 x...x 98 là số chẵn
B - C là số lẻ ( vì hiệu của số lẻ và số chẵn là một số lẻ)
A = B - C là một số lẻ \(\ne\) 100
Vậy A = 100 là sai
11 × 13 × 15 × ... × 99 - 12 × 14 × 16 × ... × 98 = 100 là sai vì:
11 × 13 × 15 × ... × 99 có chữ số tận cùng là chữ số lẻ
12 × 14 × 16 × ... × 98 có chữ số tận cùng là chữ số chẵn
Mà 100 có chữ số tận cùng là 0
Số lẻ bé nhất có ba chữ số chia hết cho 5 là 105
Tổng số phần bằng nhau:
3 + 2 = 5 (phần)
Số lớn là:
105 : 5 × 3 = 63
Số bé là:
105 - 63 = 42
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Ta có :
\(\overline{ab}+160=\overline{a7b}\)
a x 10 + b + 160 = a x 100 + 70 + b
160 -70 = a x100 + b -b - a x10
90 = 90a
a = 1 ; b = 0;1;2;3;4;5;6;7;8;9
các số thoả mãn đề bài là
10 ; 11 ; 12;13;14;15;16;17;`18;19
Ta có \(\left[\dfrac{34x+19}{11}\right]=\left[\dfrac{33x+11}{11}+\dfrac{x+8}{11}\right]=\left[x+1+\dfrac{x+8}{11}\right]\)
Nếu \(x< -19\) thì \(\left[\dfrac{34x+19}{11}\right]< 2x+1\) , vô lí.
Nếu \(-19\le x< -8\) thì \(-1\le\dfrac{x+8}{11}< 0\) nên \(\left[x+1+\dfrac{x+8}{11}\right]=x\), suy ra \(x=2x+1\) \(\Rightarrow x=-1\), loại.
Nếu \(-8\le x< 3\) thì \(0\le\dfrac{x+8}{11}< 1\) nên \(\left[x+1+\dfrac{x+8}{11}\right]=x+1\), suy ra \(x+1=2x+1\Leftrightarrow x=0\) (thỏa mãn)
Nếu \(x\ge3\) thì \(\dfrac{34x+19}{11}>2x+2\) hay \(\left[\dfrac{34x+19}{11}\right]\ge2x+2>2x+1\), vô lí.
Vậy \(x=0\)