You (not be) german at the moment ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Mid Autumn is a special Festival in some countries of Asia in general and VietNam in parular. In fact, Mid Autumn is festival which intended for children. In VietNam, this festival springs from legend : The moon and a kid. The legend explains how the moon is shinest in mid autumn and why people see a banian tree and a kid on the moon. The moon is called Sister Moon and the kid is Cuoi.
Mid Autumn begins from 14 to 15 August, in Vietnamese lunar calendar. In these days, children are going to pick the lantern up and go around the streets or towns. Children will be given gifts such as pie, candy, star lantern... They will be seen lion dance or musical concert. almost children are really into seeing lion dance and follow it that go everywhere. Some children bring a small torch that includes oil and rag to burn. And others bring clarinet and drum to make the festival more eventful.
However, mid autumn festival is also festival for business. The streets have many stores that sale pie, cake. This is occasion that many people present cake each other. Pie mid autumn is a kind of special cake that is only in mid autumn festival. There are many kind of pies such as soft cake, pie with egg , hog pie, croissant… The Pie mid autumn have special taste. It is sweet smelling and very delicious. Almost Vietnamese people love pie mid autumn and buy it for family.
Mid Autumn became a traditional festival in VietNam. It is a part of Vietnamese culture. Anyone who grown up in VietNam, is regular knowing and joining in this festival.
old nối với modern
small nối với large
city nối với countryside
quiet với noisy
far nối với near
street nghĩa là gì
=) Đường phố
Nếu sai thì bạn nói mình nha
Write the past simple of these verbs
1. opened
2. wanted
3. bought
4. took
5. told
6. watched
7. tidied
8. drank
9. fed
10. đie
11. cleaned
12. wrote
*Mình xin sửa do nhìn lộn thì ạ!!*
Write the past simple of these verbs
1. open => opened
2. want => wanted
3. buy => bought
4. take => took
5. tell => told
6. watch => watched
7. tidy => tidied
8. drink => drank
9. feed => fed
10. die => died
11. clean => cleaned
12. write => wrote
Học tốt;-;
câu chủ động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện 1 hoạt động hướng vào người khác,vật khác(chủ thể của hoạt động)
câu bị động là câu có chủ ngữ chỉ người, vật đc hoạt động của người, vật khác hướng vào(đối tượng của hoạt động)
Câu chủ động là câu có thành phần chủ ngữ tác động lên thành phần vị ngữ
Câu bị động là câu có thành phần vị ngữ tác động lên thành phần chủ ngữ
Cấu trúc:
Câu chủ động: CN + cho + VN
Vd: Cô giáo cho em điểm 10.
Câu bị động: CN + được + VN (Có từ "được" hoặc "bị")
Vd: Em được cô cho điểm 10
Câu chia như sau nhưng nghĩa dịch ra hơi sai sai
Trả lời :
You (not be) german at the moment ?
=> Are you isn't german at the moment ?
~~Học tốt~~
You aren't german at the moment