K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

17 tháng 3

Khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật, động vật,...

C1: Dung dịch H2SO4 tác dụng với Fe tạo ra khí hydrogen.
C2: Oxide nào khi tan trong nước làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ là CO2.
C3: Phân tử H2SO4 tạo ra 2 ion H+ khi tan trong nước.

17 tháng 3

c

17 tháng 3

B. Sodiem hydroxide

Tên gọi của NaOH là ?
C. Sodium(ll) hydroxide
D. Sodium hydride
A. Sodium oxide
B. Sodium hydroxide

=> D. Có GHĐ là 1000mA ,ĐCNN là 100mA.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
--> GHĐ của ampe kế này (1000mA) phù hợp với cường độ dòng điện cần đo (100 mA đến 1000 mA).
--> ĐCNN của ampe kế này (100mA) phù hợp với cường độ dòng điện cần đo (100 mA đến 1000 mA) và đảm bảo phép đo tương đối chính xác.

* Rêu:
+ Là thực vật bậc thấp, chưa có mạch dẫn.
+ Cơ quan sinh dưỡng:
--> Thân: ngắn, cành không phân nhánh.
--> Lá: nhỏ, đơn giản, chưa có mạch dẫn.
--> Rễ: giả, chỉ là những tế bào lông hút.
+ Sinh sản bằng bào tử.
=> Ví dụ: Rêu tường, rêu đá.
* Dương xỉ:
+ Là thực vật bậc thấp, có mạch dẫn.
+ Cơ quan sinh dưỡng:
--> Thân: có thể là thân rễ hoặc thân đứng.
--> Lá: thường cuộn tròn ở đầu khi còn non, có phiến lá xẻ thùy.
--> Rễ: thật.
+ Sinh sản bằng bào tử.
=> Ví dụ: Dương xỉ, cây bèo ong.
* Hạt trần:
+ Là thực vật bậc cao, có mạch dẫn, có hạt.
+ Cơ quan sinh dưỡng:
--> Thân: gỗ, có thể phân nhánh.
--> Lá: thường nhỏ, hình kim, xếp thành bó.
--> Rễ: cọc.
+ Sinh sản bằng hạt nằm lộ trên lá noãn hở.
=> Ví dụ: Thông, tre, tuế.
* Hạt kín:
+ Là nhóm thực vật tiến hóa nhất.
+ Cơ quan sinh dưỡng:
--> Thân: đa dạng (thân gỗ, thân cỏ...).
--> Lá: đa dạng (lá đơn, lá kép...).
--> Rễ: đa dạng (rễ cọc, rễ chùm...).
+ Sinh sản bằng hạt được bảo vệ trong quả.
=> Ví dụ: Lúa, cam, bưởi, hoa hồng.

17 tháng 3

Ở trong sách có 

A. Nước (H2O):
- Khối lượng phân tử của H2O = 2 . 1 (H) + 16 (O) = 18 g/mol.
- Phần trăm khối lượng của H trong H2O = (2 . 1/18) . 100% = 11,11%.
- Phần trăm khối lượng của O trong H2O = (16/18) . 100% = 88,89%.
B. Methane (CH4):
- Khối lượng phân tử của CH4 = 12 (C) + 4 . 1 (H) = 16 g/mol.
- Phần trăm khối lượng của C trong CH4 = (12/16) . 100% = 75%.
- Phần trăm khối lượng của H trong CH4 = (4 . 1/16) . 100% = 25%.