Cho hàm số \(y=f\left(x\right)=\sqrt{x-1}\)
a) Tính f(5); f(1); f(0); f(x-1)
b) Với những giá trị nào của x thì hàm số được xác định?
c) Chứng tỏ rằng với các giá trị \(x\ge1\) thì hàm số đồng biến.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1) Ta thấy ngay \(\Delta MPA\sim\Delta MAQ\left(g-g\right)\) \(\Rightarrow\frac{MP}{MA}=\frac{MA}{MQ}\Rightarrow MP.MQ=MA^2\) (1)
Xét tam giác vuông MAO, đường cao AH. Áp dụng hệ thức lượng ta có:
\(MA^2=MH.MO\) (2)
Từ (1) và (2) suy ra \(MP.MQ=MH.MO\Rightarrow\frac{MP}{MO}=\frac{MH}{MQ}\)
Vậy thì ta có: \(\Delta AHP\sim\Delta MQO\left(c-g-c\right)\)
\(\Rightarrow\widehat{MHP}=\widehat{MQO}\)
\(\Rightarrow\) HPQO là tứ giác nội tiếp.
Vậy thì \(\widehat{HPO}=\widehat{HQO}\) (Hai góc nội tiếp cùng chắn một cung)
2) Trên tia đối của tia EA lấy điểm F sao cho EB = EF. Vậy thì tam giác BEF cân tại E hay \(\widehat{BFA}=\frac{1}{2}\widehat{BEA}\)
Ta có \(\widehat{AFB}=\frac{\widehat{AEB}}{2}\) nên F di chuyển trên cung chứa góc \(\frac{\widehat{AEB}}{2}\) dựng trên đoạn BC.
Ta có: \(\frac{1}{EA}+\frac{1}{EB}\ge\frac{1}{EA+EB}\). Vậy \(\frac{1}{EA}+\frac{1}{EB}\) nhỏ nhất khi EA + EB lớn nhất hay EA + EF lớn nhất hay AF lớn nhất.
Gọi I là điểm chính giữa cung lớn AB, ta có \(\Delta IAB\) cân tại M, suy ra IA = IB (3).
Ta có ngay \(\Delta EIB=\Delta EIF\left(c-g-c\right)\) \(\Rightarrow IB=IF\) (4)
Từ (3) và (4) suy ra I là tâm cung chứa góc \(\frac{\widehat{AEB}}{2}\) dựng trên doạn BC.
Do đó AF lớn nhất khi nó là đường kính của đường tròn tâm I, hay E trùng I.
Vậy khi E là điểm chính giữa cung lớn AB thì \(\frac{1}{EA}+\frac{1}{EB}\) nhỏ nhất.
bn giải giùm mik bài này đc ko cảm ơn bn
Chứng minh rằng với mọi n >2 thì số n ^ 2 - n + 2 không phải là số chính phương
\(\Delta'=\left(a-1\right)^2-\left(a^2+a-2\right)=-3a+3\)
Để phương trình có hai nghiệm \(x_1;x_2\) thì \(\Delta'\ge0\Leftrightarrow-3a+3\ge0\Leftrightarrow a\le1\)
Áp dụng hệ thức Viet ta có: \(\hept{\begin{cases}x_1+x_2=2\left(a-1\right)\\x_1.x_2=a^2+a-2\end{cases}}\)
Vậy thì \(P=x_1^2+x_2^2=\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1.x_2=4\left(a-1\right)^2-2\left(a^2+a-2\right)\)
\(=2a^2-10a+8=2\left(a^2-5a+\frac{25}{4}\right)-\frac{9}{2}=2\left(a-\frac{5}{2}\right)^2-\frac{9}{2}\ge-\frac{9}{2}\)
Vậy \(\text{min}P=-\frac{9}{2}\Leftrightarrow a=\frac{5}{2}.\)
Bài giải :
Δ'=(a−1)2−(a2+a−2)=−3a+3
Để phương trình có hai nghiệm x1;x2 thì Δ'≥0⇔−3a+3≥0⇔a≤1
Áp dụng hệ thức Viet ta có: {
x1+x2=2(a−1) |
x1.x2=a2+a−2 |
Vậy thì P=x12+x22=(x1+x2)2−2x1.x2=4(a−1)2−2(a2+a−2)
=2a2−10a+8=2(a2−5a+254 )−92 =2(a−52 )2−92
Với a≤1⇒P≥0
Vậy minP = 0 khi a = 1.
a) f(5) = 2; f(1) = 0; f(0) không tồn tại; f(-1) không tồn tại.
b) Để hàm số được xác định thì \(x-1\ge0\Leftrightarrow x\ge1\)
c) Gọi x0 là số bất kì thỏa mãn \(x\ge1\). Khi đó ta có:
\(h\left(x_0\right)=f\left[\left(x_0+1\right)-1\right]-f\left(x_0-1\right)=\sqrt{x_0}-\sqrt{x_0-1}\)
\(h\left(x_0\right)\left[f\left(x_0+1\right)+f\left(x_0\right)\right]=\left(\sqrt{x_0}-\sqrt{x_0-1}\right)\left(\sqrt{x_0}+\sqrt{x_0-1}\right)=x_0-\left(x_0-1\right)=1>0\)
Vì \(\sqrt{x_0}+\sqrt{x_0-1}>0\Rightarrow h\left(x_0\right)>0\)
Vậy thì với các giá trị \(x\ge1\) thì hàm số đồng biến.