K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

11 tháng 5

loading...  

Xét hai tam giác vuông: ∆ABD và ∆ACE có:

A chung

⇒ ∆ABD ∽ ∆ACE (g-g)

⇒ AB/AC = AD/AE

⇒ AD = AB/AC . AE

= 4/6 . 3

= 2 (cm)

11 tháng 5

Em tham khảo:
https://olm.vn/hoi-dap/detail/9013619333180.html

11 tháng 5

Nguyên nhân:
- Hoạt động khai thác:
+ Khai thác khoáng sản biển, khai thác dầu khí: Gây rò rỉ, tràn dầu, hóa chất độc hại ra biển.
+ Khai thác quá mức hải sản: Làm cạn kiệt nguồn tài nguyên, ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
- Hoạt động du lịch:
+ Xả rác thải sinh hoạt, du lịch bừa bãi: Gây ô nhiễm môi trường nước biển, ven biển.
+ Hoạt động lặn biển, du lịch sinh thái: Gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
- Hoạt động nông nghiệp:
+ Sử dụng phân bón, thuốc trừ sâu hóa học: Gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến + môi trường biển qua sông ngòi.
+ Chăn nuôi gia súc: Rác thải chăn nuôi gây ô nhiễm nguồn nước, ảnh hưởng đến môi trường biển.
- Hoạt động công nghiệp:
+ Nước thải công nghiệp chưa qua xử lý: Gây ô nhiễm môi trường nước biển, ven biển.
+ Hoạt động vận tải biển: Gây ô nhiễm bởi khí thải, dầu mỡ từ tàu thuyền.
- Biến đổi khí hậu:
+ Nâng mực nước biển: Gây xâm nhập mặn, ảnh hưởng đến hệ sinh thái ven biển.
+ Làm thay đổi nhiệt độ, độ pH nước biển: Gây ảnh hưởng đến hệ sinh thái biển.
- Rác thải sinh hoạt:
+ Rác thải nhựa, nilon: Gây ô nhiễm môi trường nước biển, ảnh hưởng đến sinh vật biển.
+ Rác thải y tế: Gây ô nhiễm môi trường nước biển, ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
Hậu quả:
- Suy giảm đa dạng sinh học biển:
+ Làm mất đi các loài sinh vật biển, ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái biển.
+ Gây nguy cơ tuyệt chủng các loài sinh vật biển quý hiếm.
- Gây ô nhiễm môi trường nước biển:
+ Gây ảnh hưởng đến chất lượng nước biển, làm giảm oxy trong nước biển.
+ Gây ảnh hưởng đến sức khỏe con người khi sử dụng hải sản bị ô nhiễm.
- Ảnh hưởng đến du lịch biển:
+ Gây mất đi vẻ đẹp tự nhiên của môi trường biển, ảnh hưởng đến du lịch biển.
+ Gây ảnh hưởng đến sức khỏe du khách khi tham gia các hoạt động du lịch biển.
- Gây biến đổi khí hậu:
+ Làm gia tăng lượng khí nhà kính, góp phần vào biến đổi khí hậu.
+ Gây ảnh hưởng đến đời sống con người và các hoạt động kinh tế - xã hội.
Biện pháp bảo vệ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường biển:
+ Nâng cao ý thức của người dân về bảo vệ môi trường biển.
+ Tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường biển cho cộng đồng.
- Hoàn thiện hệ thống pháp luật:
+ Ban hành và thực thi nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường biển.
+ Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường biển.
- Ứng dụng khoa học kỹ thuật:
+ Áp dụng các công nghệ tiên tiến trong xử lý nước thải, rác thải.
+ Sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo trong các hoạt động khai thác, du lịch biển.
- Trồng rừng ven biển:
+ Trồng rừng phòng hộ ven biển để ngăn chặn xói lở bờ biển.
 +Bảo vệ hệ sinh thái rừng ngập mặn ven biển.
- Nâng cao hiệu quả quản lý:
+ Tăng cường công tác quản lý, giám sát các hoạt động khai thác, du lịch biển.
+ Có các biện pháp bảo vệ các khu vực biển có giá trị cao về sinh thái.

Tui thì đơn giản nhé!

1.Chặt phá rừng

Khi chặt phá rừng có nghĩa sẽ giảm hạn chế bầu khí thuyền vì cây xanh hấp thụ cacbon dioxit

AH
Akai Haruma
Giáo viên
11 tháng 5

Lời giải:
Gọi số rổ là $a$ (chiếc)

Theo bài ra ta có: $3a+4=4(a-1)$

$\Leftrightarrow a=8$

Đáp án B.

Đây bạn nhé! 

Attractive /əˈtræktɪv/ adj quyến rũ, hấp dẫn
Beautiful /ˈbjutəfəl/ adj xinh đẹp, đẹp
Body shape ˈbɑdi ʃeɪp/ noun vóc dáng, thân hình
Charming /ˈʧɑrmɪŋ/ adj quyến rũ, thu hút
Cute /Kjut/ adj đáng yêu, dễ thương
Fat /fæt/ adj thừa cân, béo
Feature /ˈfiʧər/ noun đặc điểm, nét nổi bật
Fit /fɪt/ adj cân đối, gọn gàng
Good-looking /gʊd-ˈlʊkɪŋ/ adj ưa nhìn, sáng sủa
Handsome /gʊd-ˈlʊkɪŋ/ adj đẹp trai
Height /haɪt/ noun chiều cao
Look /lʊk/ noun vẻ ngoài
Lovely /ˈlʌvli/ adj đáng yêu
Muscular /ˈmʌskjələr/ adj cơ bắp, lực lưỡng
Pretty /ˈprɪti/ adj xinh xắn
Short /ʃɔrt/ adj thấp
Tall /tɔl/ adj cao
Thin /θɪn/ adj gầy
Ugly /ˈʌgli/ adj xấu xí
Weight /weɪt/
Arm /ɑrm/ noun cánh tay
Back /bæk/ noun lưng
Belly /ˈbɛli/ noun bụng
Blood /blʌd/ noun máu
Body /ˈbɑdi/ noun cơ thể
Body part /ˈbɑdi pɑrt/ noun bộ phận cơ thể
Bone /boʊn/ noun xương
Bottom /ˈbɑtəm/ noun mông
noun cân nặng

 

 
Brave /breɪv/ adj can đảm, dũng cảm
Cheerful /ˈʧɪrfəl/ adj sôi nổi, vui tươi
Clever /ˈklɛvər/ adj thông minh, khôn khéo
Confident /ˈkɑnfədənt/ adj tự tin
Easy-going /ˈizi-ˈgoʊɪŋ/ adj thoải mái
Energetic /ɛnərˈʤɛtɪk/ adj tràn đầy năng lượng
Friendly /ˈfrɛndli/ adj thân thiện
Funny /ˈfʌni/ adj hài hước, vui tính
Generous /ˈʤɛnərəs/ adj hào phóng
Grumpy /ˈgrʌmpi/ adj cáu kỉnh, khó chịu
Hard-working /hɑrd-ˈwɜrkɪŋ/ adj siêng năng, chăm chỉ
Honest /ˈɑnəst/ adj thật thà, trung thực
Kind /kaɪnd/ adj tử tế, tốt bụng
Lazy /ˈleɪzi/ adj lười biếng
Loyal /ˈlɔɪəl/ adj trung thành
Nice /naɪs/ adj tốt
Polite /pəˈlaɪt/ adj lịch sự, lễ phép
Quiet /ˈkwaɪət/ adj im lặng, trầm tính
Selfish /ˈsɛlfɪʃ/ adj ích kỷ
Shy /ʃaɪ/ adj nhút nhát, rụt rè
Brave /breɪv/ adj can đảm, dũng cảm
Cheerful /ˈʧɪrfəl/ adj sôi nổi, vui tươi
Clever /ˈklɛvər/ adj thông minh, khôn khéo
Confident /ˈkɑnfədənt/ adj tự tin

      Còn từ nào bạn cần tìm có thể tham khảo ở trang này nhé !

       https://vn.elsaspeak.com/tu-vung-tieng-anh-giao-tiep-co-ban-theo-chu-de

             Nhớ tick cho mình nhé!!!

               HỌC TỐT

a: Xét ΔABH vuông tại H và ΔCBA vuông tại A có

\(\widehat{ABH}\) chung

Do đó: ΔABH~ΔCBA

=>\(\dfrac{BA}{BC}=\dfrac{BH}{BA}\)

=>\(BA^2=BH\cdot BC\)

b: ΔABC vuông tại A

=>\(AB^2+AC^2=BC^2\)

=>\(BC=\sqrt{6^2+8^2}=10\left(cm\right)\)

Xét ΔCAB có CD là phân giác

nên \(\dfrac{AD}{AC}=\dfrac{BD}{BC}\)

=>\(\dfrac{AD}{8}=\dfrac{BD}{10}\)

=>\(\dfrac{AD}{4}=\dfrac{BD}{5}\)

mà AD+BD=AB=6cm

nên Áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta được:

\(\dfrac{AD}{4}=\dfrac{BD}{5}=\dfrac{AD+BD}{4+5}=\dfrac{6}{9}=\dfrac{2}{3}\)

=>\(AD=4\cdot\dfrac{2}{3}=\dfrac{8}{3}\left(cm\right);BD=5\cdot\dfrac{2}{3}=\dfrac{10}{3}\left(cm\right)\)

NV
10 tháng 5

C đúng, quy luật: \(42=7.6\)\(54=9.6\)\(66=11.6\) ; \(78=13.6\) ; \(90=15.6\)

66+12=78

Đáp án c

4
456
CTVHS
10 tháng 5

C.3

Quy luật các chữ số sau đó = chữ số đằng trc x 2 + số đằng trc

NV
10 tháng 5

B đúng

Quy luật: số sau = (số trước -1).2

10 tháng 5

⇒ Số phía sau 22 là: 22 + 11 = 33

Vậy a là đáp án đúng.