C1: Trình bày những chính sách cai trị của phong kiến phương Bắc đối với dân tộc ta.
C2: Những chính sách cai trị gây nên những hậu quả gì?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Vì :
Người Pháp xem việc xây dựng hệ thống giáo dục là hiện thực hóa sứ mạng khai hóa, truyền bá những giá trị phổ quát của nhân loại và giải thoát các dân tộc tại Đông Dương khỏi thiên tai, bệnh tật, dốt nát và sự chuyên chế bằng cách đem lại cho họ kỹ thuật, y tế, giáo dục và một nền quản trị trong sạch
Tick cho mình với ạ
vì người dân có tinh thần nồng nàn yêu nước và lòng tự tôn dân tộc.
Nhân dân ta giữ gìn được những nét truyền thống văn hóa dân tộc nhờ:
1. Tinh thần yêu nước: Truyền thống yêu nước và lòng tự hào, tự tôn dân tộc đã trở thành động lực vĩ đại giúp nhân dân Việt Nam đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc.
2. Sự đoàn kết: Việc giữ gìn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống của dân tộc thể hiện tính đoàn kết cộng đồng.
3. Sự sáng tạo và cải tiến: Nhân dân là chủ thể sáng tạo, gìn giữ, trao truyền và phát huy nền văn hóa dân tộc. Trong quá trình hội nhập, nhân dân ta đã sáng tạo ra giá trị mới, trực tiếp bổ sung, làm giàu bản sắc văn hóa dân tộc.
4. Sự học hỏi và tiếp thu: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã học hỏi, tìm kiếm những gì tốt đẹp nhất của các nền văn hóa trên thế giới, để từ đó tiếp thu có chọn lọc, làm phong phú thêm cho giá trị văn hóa tinh thần của dân tộc.
5. Sự trân trọng và khai thác: Trách nhiệm của mỗi người Việt Nam là phải trân trọng, khai thác, giữ gìn, phát huy những giá trị của văn hóa dân tộc.
Tham khỏa : mình cop mạng
Nhà Mạc <p mso-margin-top-alt:auto;text-align:center;margin-bottom:auto"="" style="box-sizing: border-box; margin: 0px 0px 10px;">(1527 - 1592) |
Mạc Thái Tổ (Đăng Dung) |
1527 – 1529 |
Minh Đức |
Mạc Thái Tông (Đăng Doanh) |
1530 – 1540 |
Đại Chính |
|
Mạc Hiến Tông (Phúc Hải) |
1541 – 1546 |
Quảng Hoà |
|
Mạc Tuyên Tông (Phúc Nguyên) |
1546 -1561 |
Vĩnh Định (1547), Cảnh Lịch (1548 - 1553), Quang Bảo (1554 - 1561) |
|
Mạc Mậu Hợp |
1562 - 1592 |
Thuần Phúc (1562 - 1565), Sùng Khang (1566 - 1577), Diên Thành (1578 - 1585),Đoan Thái (1586 - 1587), Hưng Trị (1590), Hồng Ninh (1591 - 1592) |
|
Nhà Hậu Lê (Lê Trung Hưng) |
Lê Trang Tông |
1533 – 1548 |
Nguyên Hoà |
Lê Trung Tông |
1548 – 1556 |
Thuận Bình |
|
Lê Anh Tông |
1556 – 1573 |
Thiên Hữu (1557), Chính Trị (1588 - 1571), Hồng Phúc (1572 – 1573) |
|
Lê Thế Tông |
1573 – 1599 |
Gia Thái (1573 - 1577), Quang Hưng (1578 – 1599) |
|
Lê Kính Tông |
1600 - 1619 |
Thuận Đức (1600), Hoằng Định (1601 1919) |
|
Lê Thần Tông |
1619 - 1643 |
Vĩnh Tộ (1620 - 1628), Đức Long (1629 - 1634), Dương Hoà (1635 - 1643) |
|
Lê Chân Tông |
1643 - 1649 |
Phúc Thái |
|
Lê Thần Tông |
1649 - 1662 |
Khánh Đức (1649 - 1652), Thịnh Đức (1653 - 1657), Vĩnh Thọ (1658 - 1662), Vạn Khánh (1662). Thần Tông làm vua lần thứ 2 sau khi Chân Tông chết không có con nối dõi |
|
Lê Huyền Tông |
1662 - 1671 |
Cảnh Trị |
|
Lê Gia Tông |
1672 – 1675 |
Dương Đức (1672 - 1673), Đức Nguyên (1674 - 1675) |
|
Lê Hy Tông |
1676 – 1705 |
Vĩnh Trị (1676 – 1680), Chính Hoà (1681 - 1705) |
|
Lê Dụ Tông |
1705 – 1728 |
Vĩnh Thịnh (1705 - 1720), Bảo Thái (1720 - 1729) |
|
Lê Đế Duy Phường (Hôn Đức Công) |
1729 – 1732 |
Vĩnh Khánh |
|
Lê Thuần Tông |
1732 – 1735 |
Long Đức |
|
Lê Ý Tông |
1735 – 1740 |
Vĩnh Hựu |
|
Lê Hiển Tông |
1740 – 1786 |
Cảnh Hưng |
|
Lê Mẫn Đế |
1787 - 1789 |
Chiêu Thống |
|
Triều Tây Sơn |
Thái Đức Hoàng Đế (Nguyễn Nhạc) |
1778 – 1793 |
Thái Đức |
(1778 - 1802) |
Quang Trung Hoàng Đế (Nguyễn Huệ) |
1789 – 1792 |
Quang Trung |
|
Cảnh Thịnh Hoàng Đế (Nguyễn Quang Toản) |
1792 - 1802 |
Cảnh Thịnh (1792 - 1801), Bảo Hưng (1801 – 1802) |
Chúa Trịnh |
Trịnh Kiểm |
1545 – 1569 |
|
Trịnh Cối |
1569 – 1570 |
|
|
Trịnh Tùng |
1570 – 1623 |
Thành Tổ Triết Vương |
|
Trịnh Tráng |
1623 – 1652 |
Văn Tổ Nghị Vương |
|
Trịnh Tạc |
1653 – 1682 |
Hoằng Tổ Dương Vương |
|
Trịnh Căn |
1682 – 1709 |
Chiêu Tổ Khang Vương |
|
Trịnh Bách |
1684 |
|
|
Trịnh Bính |
1688 |
|
|
Trịnh Cương |
1709 – 1729 |
Hy Tổ Nhân Vương |
|
Trịnh Giang |
1729 – 1740 |
Dụ Tổ Thuận Vương |
|
Trịnh Doanh |
1740 – 1767 |
Nghị Tổ Ân Vương |
|
Trịnh Sâm |
1767 – 1782 |
Thái Tổ Thịnh Vương |
|
Trịnh Cán |
1782 |
|
|
Trịnh Tông (Tr.Khải) |
1782 – 1786 |
Đoan Nam Vương |
|
Trịnh Bồng |
1786 - 1787 |
Án Đô Vương |
|
Chúa Nguyễn 1600 - 1802 |
Nguyễn Hoàng |
1600 – 1613 |
|
Nguyễn Phúc Nguyên |
1613 – 1635 |
|
|
Nguyễn Phúc Lan |
1635 – 1648 |
|
|
Nguyễn Phúc Tần |
1648 – 1687 |
|
|
Nguyễn Phúc Trăn |
1687 – 1691 |
|
|
Nguyễn Phúc Chu |
1691 – 1725 |
|
|
Nguyễn Phúc Chú |
1725 – 1738 |
|
|
Nguyễn Phúc Khoát |
1738 – 1765 |
|
|
Nguyễn Phúc Thuần |
1765 – 1777 |
|
|
Nguyễn Phúc Ánh |
1780 - 1802 |
|
|
Nhà Nguyễn 1802 - 1945 |
Nguyễn Thế Tổ |
1802 – 1819 |
Gia Long |
Nguyễn Thánh Tổ |
1820 – 1840 |
Minh Mạng |
|
Nguyễn Hiến Tổ |
1841 – 1847 |
Thiệu Trị |
|
Nguyễn Dực Tông |
1848 – 1883 |
Tự Đức |
|
Nguyễn Dục Đức |
1883 |
Làm vua được 3 ngày |
|
Nguyễn Hiệp Hoà |
6 - 11/1883 |
Hiệp Hoà |
|
Nguyễn Giản Tông |
12 – 8/1884 |
Kiến Phúc |
|
Nguyễn Hàm Nghi |
1884 – 1885 |
Hàm Nghi |
|
Nguyễn Cảnh Tông |
1885 – 1888 |
Đồng Khánh |
|
Nguyễn Thành Thái |
1889 – 1907 |
Thành Thái |
|
Nguyễn Duy Tân |
1907 – 1916 |
Duy Tân |
|
Nguyễn Hoằng Tông |
1916 – 1925 |
Khải Định |
|
|
Nguyễn Bảo Đại |
1925 - 1945 |
Bảo Đại |
Trần Quốc Tuấn, hay còn được biết đến với tên gọi Hưng Đạo Vương, là một nhân vật lịch sử vĩ đại của Việt Nam thế kỷ XIII, có vai trò quan trọng đối với cả triều đại nhà Trần và lịch sử dân tộc.
1. **Trong triều đại nhà Trần:**
- Trần Quốc Tuấn được vua Trần Thái Tông tin tưởng và bổ nhiệm làm tướng quân, sau đó được phong làm Hưng Đạo Vương - một danh hiệu cao quý trong triều đại Trần.
- Ông đã có những đóng góp to lớn trong việc bảo vệ nước nhà, đánh đuổi quân xâm lược của nhà Nguyên (Mongol) vào cuối thế kỷ XIII.
- Thành công lớn nhất của ông là chiến thắng quân Nguyên trong trận Bạch Đằng năm 1288, khiến quân Nguyên phải rút lui và chấm dứt cuộc xâm lược lần thứ ba vào nước ta.
- Ngoài ra, Trần Quốc Tuấn còn có công trong việc lập địa thế vững chắc cho triều đại Trần, góp phần vào sự ổn định và phát triển của quốc gia.
2. **Trong lịch sử dân tộc:**
- Trần Quốc Tuấn được coi là biểu tượng của sự kiên cường, sức mạnh và trí tuệ của dân tộc Việt Nam trong việc chống lại thế lực xâm lược từ bên ngoài.
- Chiến công của ông đã góp phần lớn vào việc giữ vững độc lập và tự chủ của nước ta trong thời kỳ đầy biến động này.
- Hưng Đạo Vương Trần Quốc Tuấn trở thành một biểu tượng quan trọng trong lịch sử dân tộc, được tôn vinh và kính trọng bởi thế hệ sau.
Tóm lại, vai trò của Trần Quốc Tuấn không chỉ là người lãnh đạo quân đội trong cuộc chiến chống quân xâm lược, mà còn là biểu tượng của lòng yêu nước, sức mạnh và sự kiên cường của dân tộc Việt Nam trong lịch sử.
Không đồng ý với ý kiến: thực dân phương Tây đến Ấn Độ và các nước Đông Nam Á là để “khai hoá văn minh”. Vì:
- Bản chất, ý nghĩa thực sự của “khai hóa văn minh” là: đem ánh sáng của những văn minh phát triển cao, rực rỡ soi rọi và thúc đẩy sự phát triển của những nền văn minh thấp kém hơn.
- Mục đích và chính sách cai trị thực dân phương Tây ở Ấn Độ và Đông Nam Á đối lập hoàn toàn với ý nghĩa của từ “khai hóa văn minh”:
+ Mục đích của các nước phương Tây khi xâm lược Ấn Độ và Đông Nam Á là nhằm: vơ vét tài nguyên, bóc lột nhân công, độc chiếm thị trường tiêu thụ.
+ Trong quá trình cai trị, chính quyền thực dân đã thiết lập nền thống trị cứng rắn, tăng cường các hoạt động khủng bố, đàn áp nhân dân Ấn Độ, Đông Nam Á; đồng thời thực hiện chính sách “ngu dân”, cổ súy cho các hủ tục lạc hậu, tệ nạn xã hội,… nhằm làm suy yếu nòi giống, phai mờ và tiến tới xóa bỏ ý chí đấu tranh; kìm hãm sự phát triển của nhân dân thuộc địa.
+ Chính sách cai trị của thực dân phương Tây đã để lại nhiều hệ quả nghiêm trọng, kéo lùi sự phát triển của Ấn Độ và các dân tộc Đông Nam Á.